Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

OCaml

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
OCaml
Mẫu hìnhlập trình hàm,
hướng đối tượng
Nhà phát triểnINRIA
Xuất hiện lần đầu1985
Kiểm tra kiểumạnh,động
Hệ điều hànhđa nền
Giấy phépQPL,LGPL
Trang mạnghttp://caml.inria.fr
Ảnh hưởng từ
ML
Ảnh hưởng tới
F#

OCaml là dòngngôn ngữ lập trình phổ dụng trong ngôn ngữCaml (một dạng của ngôn ngữ lập trìnhML), bắt đầu được Viện Nghiên cứu Khoa học Máy tính Quốc gia ở Pháp (INRIA) phát triển từ năm1985. Caml là ngôn ngữlập trình hàm và đến OCaml thì thêm các tính nănglập trình hướng đối tượng (Object - chữ O trong OCaml).

Đặc điểm

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Kiểu mạnh: các biến trong Caml khi khởi tạo chỉ mang một dạng dữ liệu nhất định (khác với các ngôn ngữ kiểu yếu nhưLisp).
  • Hệ thống gỡ lỗi.

Kiểu dữ liệu

[sửa |sửa mã nguồn]

Trong OCaml, kiểu số nguyên và số thực có cáctoán tử riêng biệt:

  • Với số nguyên:+,*,...
  • Với số thực:+.,*.,...

Kiểu chuỗi ký tự được bao trong cặp dấu nháy kép:"Viet Nam"

Kiểuboolean có hai giá trịtruefalse.

Kiểu danh sách (list) bao giữa cặp ngoặc vuông với các thành phần phân cách nhau bởi dấu chấm phẩy.

[2; 3; 65; -4]

Câu lệnh

[sửa |sửa mã nguồn]

Câu lệnh của OCaml kết thúc với hai dấu chấm phẩy (;;), khác vớiML chuẩn.

Trong OCaml, cũng như cácngôn ngữ lập trình hàm khác,tên được gán giá trị bằng lệnhlet:<syntaxhightlight lang="ocaml">let x = 3 + 5 * 2;;</syntaxhightlight>

Đặc điểm lập trình hàm của OCaml cho phép các hàm là dạng dữ liệu cấp I. Hàm số ưu tiên kết hợp với tham số ở mức ưu tiên cao nhất.<syntaxhightlight lang="ocaml">(* Chú thích: giả sử f là một hàm có một tham số *)2 + f 3 (* cách thông dụng *)2 + (f 3) (* rõ ràng hơn *)2 + f(3) (* thường dùng với các ngôn ngữ mệnh lệnh như C, Pascal... Không thông dụng trong OCaml *)</syntaxhightlight>

Với đặc điểm này, một tên cũng có thể khai báo như một hàm bằnglet:<syntaxhightlight lang="ocaml">let gapDoi x = x *. 2.0;;</syntaxhightlight>

Với các hàmđệ quy, ta cần viếtlet rec:<syntaxhightlight lang="ocaml">let rec giaiThua n =

 if n = 0 then 1 else n * giaiThua (n-1);;

</syntaxhightlight>

Hiện thực

[sửa |sửa mã nguồn]
OCaml
Biểu trưng OCaml
Phát triển bởiINRIA
Phiên bản ổn định
3.11.2 /20 tháng 1 năm2010
Hệ điều hànhđa nền
Thể loạiNgôn ngữ lập trình
Giấy phépGiấy phép công cộng Q,LGPL
Websitehttp://caml.inria.fr

Hệ thống Objective Caml được phát triển gồm có mộtbộ biên dịch (ocamlopt) theo mã gốc (native code) trên nhiều hệvi xử lý (i386,IA64,Power PC, v.v...); cùng với bộ biên dịchbytecode (ocamlc). Ngoài ra, còn có các công cụ hỗ trợ như: môi trường dòng lệnh (ocaml), gỡ lỗi (ocamldebug), v.v...

OCaml được phân phối dưới dạngmã nguồn cùng các bản nhị phân trên các hệ điều thành thông dụng (Windows,Mac OS X,Linux (góidebrpm).

Dấu nhắc lệnh

[sửa |sửa mã nguồn]

ocaml cũng là tên trình thông dịch của ngôn ngữ. Dấu nhắc lệnh OCaml có hình dấu thăng (#). Cần nhớ rằng để kết thúc dòng lệnh cần gõ;; trước khi gõEnter.<syntaxhightlight lang="ocaml">

  1. 1+2*3;;

-: int = 7</syntaxhightlight>

Kết quả phép tính có giá trị bằng 7, kể cả kiểu dữ liệu: số nguyên (int) cũng được máy thông báo.

<syntaxhightlight lang="ocaml">

  1. let pi = 4.0 *. atan 1.0;;

val pi: float = 3.14159265358979312

  1. let binhPhuong x = x *. x;;

val binhPhuong: float -> float = <fun></syntaxhightlight>

Kết quả của một khai báo sẽ được máy thông báo làvaltên. Trong trường hợp hàm số thì có cả thông báo về các kiểu dữ liệu (ở đây hàm nhận tham số dạngfloat (số thực) và trả kết quả cũng dưới dạngfloat.

Ứng dụng

[sửa |sửa mã nguồn]

OCaml có một số ứng dụng trong kĩ thuật, công nghiệp, thương nghiệp:

Dùng cho kỹ nghệ
Dùng trong giảng dạy
Có giá trị lịch sử

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=OCaml&oldid=71967226
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp