Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Nhóm carbon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nhóm carbon (nhóm 14)
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molybden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Nhóm bor  Nhóm nitơ
Số nhóm IUPAC14
Tên theo nguyên tốNhóm carbon
Trivial nameTetrels
Số nhóm CAS
(Mỹ, quy luật A-B-A)
IVA
Số nhóm IUPAC cũ
(Châu Âu, quy luật A-B)
IVB

↓ Chu kỳ
2
Hình: Diamond and graphite, two allotropes of carbon
Carbon (C)
6 Other nonmetal
3
Hình: Purified silicon
Silic (Si)
14 Á kim
4
Hình: Polycrystallline germanium
Germani (Ge)
32 Á kim
5
Hình: Alpha- and beta-tin, two allotropes of tin
Thiếc (Sn)
50 Other metal
6
Hình: Lead crystals
Chì (Pb)
82 Other metal
7Flerovi (Fl)
114 Other metal

Legend

primordial element
synthetic element
Atomic number color:
black=solid

Nhóm carbon haynhóm nguyên tố 14 là mộtnhóm trongbảng tuần hoàn gồm các nguyên tốcarbon (C),silic (Si),germani (Ge),thiếc (Sn),chì (Pb) vàflerovi (Fl). Nhóm này nằm trongkhối p.

Trong ký hiệuIUPAC hiện đại, nó được gọi lànhóm 14. Trong lĩnh vựcvật lý bán dẫn, nó vẫn được gọi phổ biến lànhóm IV.

Đặc điểm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tính chất hóa học

[sửa |sửa mã nguồn]

Giống như cácnhóm khác, các nguyên tố thuộc nhóm này thể hiện các kiểucấu hình electron tương tự nhau, đặc biệt là ở lớp vỏ ngoài cùng, dẫn đến xu hướng hoạt động hóa học tương tự nhau.

ZNguyên tốElectron trên mỗilớp vỏ
6Carbon2, 4
14Silic2, 8, 4
32Germani2, 8, 18, 4
50Thiếc2, 8, 18, 18, 4
82Chì2, 8, 18, 32, 18, 4
114Flerovi2, 8, 18, 32, 32, 18, 4 (dự đoán)

Mỗi nguyên tố trong nhóm này có 4electronlớp vỏ ngoài. Một nguyên tử nhóm 14 trung tính, cô lập có cấu hình s2 p2 ở trạng thái cơ bản. Những nguyên tố này, đặc biệt làcarbonsilic, có xu hướngliên kết cộng hóa trị mạnh mẽ, thường tạo ra lớp vỏ ngoàivới 8 electron. Đối với cácliên kết đơn, một sự sắp xếp điển hình thường cóbốn cặp electron sp3, mặc dù cũng tồn tại những trường hợp khác, chẳng hạn như ba cặp sp2graphenthan chì.Liên kết đôi là đặc trưng của carbon (alken,CO2,...); tương tự đối với cáchệ π nói chung. Xu hướng mất electron tăng lên khi kích thước của nguyên tử tăng lên, cũng như khisố nguyên tử tăng lên. Riêng carbon tạo thành cácion âm, ở dạng ioncarbide (C4−).Silicgermani, cả hai đều làá kim, có thể tạo thành ion +4.Thiếcchì đều làkim loại, trong khiflerovi là mộtnguyên tố tổng hợp, có tínhphóng xạ (chu kỳ bán rã của nó rất ngắn, chỉ 1,9 giây) có thể có một số tính chất giốngkhí hiếm, mặc dù rất có thể nó vẫn là mộtkim loại yếu. Thiếc và chì đều có khả năng tạo thành ion +2. Mặc dù về mặt hóa học, thiếc là một kim loại, nhưngdạng thù hình α của nó trông giống germani hơn là kim loại và nó là mộtchất dẫn điện kém.

Carbon tạo thành các tetrahalide với tất cả cáchalogen. Carbon cũng tạo thành nhiềuoxide nhưcarbon monoxide,carbon suboxidecarbon dioxide. Carbon cũng tạo thành nhiều disulfide và diselenide.[1]

Silic tạo thành một sốhydride; hai trong số đó làSiH4Si2H6. Silic tạo thành các tetrahalide vớifluor,chlor,bromiod. Silic cũng tạo thànhmột dioxidemột disulfide.[2]Silic nitride có công thức hóa học là Si3N4.[3]

Germani tạo thành năm hydride. Hai hydride germani đầu tiên làGeH4Ge2H6. Germani tạo thành các tetrahalide với tất cả các halogen, trừastatin, và tạo thành các dihalide với tất cả các halogen trừbrom và astatin. Germani liên kết với tất cả cácnguyên tố nhóm 16 đơn lẻ trong tự nhiên ngoại trừpoloni. Germani cũng tạo thành các dioxide, disulfide và diselenide.Germani nitride có công thức hóa học là Ge3N4.[4]

Thiếc tạo thành hai hydride:SnH4Sn2H6. Thiếc tạo thành các dihalide và tetrahalide với tất cả các halogen ngoại trừ astatin. Thiếc cũng tạo thành các chalcogenide với một trong số các nguyên tố nhóm 16 tồn tại tự nhiên, ngoại trừ poloni vàteluri.[5]

Chì tạo thành một hydride có công thức hóa học làPbH4. Chì cũng tạo thành các dihalide và tetrahalide vớifluorchlor, đồng thời tạo thành một dibromide và diiodide, mặc dù tetrabromide và tetraiodide của chì không ổn định. Chì tạo thành bốn oxide, một sulfide, một selenide, và một teluride.[6]

Không có hợp chất nào được biết đến của flerovi.[7]

Tính chất vật lý

[sửa |sửa mã nguồn]
Nguyên tốNguyên tử khốiD (kg/m³)Độ cứngĐộ dẫn điện (S/m)Độ âm điện
Carbon12,0112.250 - 3.5100,5 - 10,010−4 - 3.1062,5
Silic28,0862.3306,52,52.10−41,7
Germani72,595.32361,452,0
Thiếc118,717.3101,59,17·106?
Chì207,211.3401,54,81·1061,6

Điểm sôi của nhóm carbon có xu hướng giảm dần theo các nguyên tố nặng hơn. Carbon, nguyên tố nhóm carbon nhẹ nhất,thăng hoa ở 3.825 °C (4.098 K).Điểm sôi của silic là 3.265 °C (3.538 K), của germani là 2.833 °C, của thiếc là 2.602 °C và của chì là 1.749 °C. Flerovi được dự đoán sôi ở -60 °C.[8][9] Điểm nóng chảy của các nguyên tố nhóm carbon có xu hướng gần giống với điểm sôi của chúng. Silic nóng chảy ở 1.414 °C, germani nóng chảy ở 939 °C, thiếc nóng chảy ở 232 °C và chì nóng chảy ở 328 °C.[10]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Carbon compounds, truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013
  2. ^Silicon compounds, truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013
  3. ^Gray, Theodore (2011),The Elements
  4. ^Germanium compounds, truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013
  5. ^Tin compounds, truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013
  6. ^Lead compounds, truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013
  7. ^Flerovium compounds, truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013
  8. ^Archived atGhostarchive and theWayback Machine:Oganessian, Yu. Ts. (ngày 27 tháng 1 năm 2017)."Discovering Superheavy Elements".Oak Ridge National Laboratory. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2017.
  9. ^Seaborg, G. T."Transuranium element".Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  10. ^Jackson, Mark (2001),Periodic Table Advanced
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nhóm_carbon&oldid=70832321
Thể loại:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp