Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Ngành (sinh học)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học

Trongphép phân loạisinh học, mộtngành (tiếng Hy Lạp: Φῦλον, số nhiều: Φῦλαphyla) là mộtđơn vị phân loại ở cấp dướigiới và trênlớp. Từ ngành trong sinh học được dịch ra từ tiếng Hy Lạp φυλαίphylai, nghĩa là một nhóm có quyền bầu cử dựa trên cơ sở thị tộc tại các nhà nước thành bang tại Hy Lạp.

Tổng quan

[sửa |sửa mã nguồn]

Một ngành đại diện cho việc gộp nhóm nói chung được công nhận và ở cấp lớn nhất của giớiđộng vật và cácsinh vật khác với các đặc trưng tiến hóa nào đó, mặc dù một số ngành đôi khi cũng được gộp chung lại trong nhóm gọi làsiêu ngành/liên ngành (superphyla), ví dụ như siêu ngànhEcdysozoa với 8 ngành, trong đó cóArthropodaNematoda; còn siêu ngànhDeuterostomia chứaEchinoderma,Chordata,Hemichordata v.v. Một cách không chính thức thì các ngành có thể coi là việc gộp nhóm các động vật dựa trên sơ đồ cơ thể tổng quát;[1] đây chính là việc gộp nhóm theohình thái. Vì vậy, mặc dù dường như có các khác biệtbề ngoài của các sinh vật, nhưng chúng được phân loại vào trong các ngành dựa trên cơ cấu tổ chứcbên trong của chúng.[2] Chẳng hạn, dường như là đã rẽ nhánh và không giống nhau về bề ngoài, nhưngnhệncua cả hai đều thuộc về ngànhArthropoda, trong khigiun đấtgiun dẹp, khá tương tự về hình dáng, lại tạo thành hai ngànhAnnelidaPlatyhelminthes.

Các ngành động vật được biết đến nhiều nhất có lẽ làMollusca,Porifera,Cnidaria,Platyhelminthes,Nematoda,Annelida,Arthropoda,EchinodermataChordata (loài người thuộc về ngành này). Nhiều ngành chỉ tồn tại trong lòng đại dương, và chỉ duy nhất 1 ngành là hoàn toàn không có trong cácđại dương của thế giới: NgànhOnychophora (giun có móc). Ngành gần đây mới phát hiện ra làCycliophora[3] được tìm thấy năm 1993; và chỉ có 3 ngành được phát hiện ra trong thế kỷ 20 làSaccorhytida (Han và cộng sự, 2017) chỉ có một làSaccorhytus coronarius, ngànhVetulicolia (Shu và cộng sự, 2001) có 15 loài và loài phát hiện trễ nhất làShenzianyuloma yunnanense, ngànhMicrognathozoa (Funch & Kristensen, 2000) chỉ có một loài làLimnognathia maerski, loàiSialomorphadominicana (Ponair & Nelson, 2019) và ngành của loài thì chưa được đề xuất, Sialomorpha dominicana được phân vào (không phân hạng)Panarthropoda .

Sựbùng nổ kỷ Cambri là sự sinh sôi nảy nở lớn các dạng sự sống đã diễn ra trong khoảng gần chính xác là 530 tới 520 triệu năm trước;[4] trong thời gian này các sinh vật tương tự như, nhưng không là thành viên một cách chặt chẽ của, các ngành hiện nay đã tồn tại;[5] trong khi một số dường như đã xuất hiện trongvùng sinh vật kỷ Ediacara, nó vẫn là vấn đề gây tranh cãi là có hay không việc tất cả các ngành đã tồn tại trước sự bùng nổ. Theo thời gian, vai trò của các ngành cũng thay đổi. Ví dụ, trong kỷ Cambri,quần động vật lớn thống lĩnh là động vật chân đốt (Arthropoda), trong khi hiện nay quần động vật lớn thống lĩnh lại là động vật có xương sống của ngành dây sống (Chordata).[6] Động vật chân đốt hiện tại vẫn là ngành chiếm số lượng loài nhiều nhất.

Thực vật và nấm

[sửa |sửa mã nguồn]

Mặc dùQuy tắc quốc tế cho danh pháp thực vật (ICBN) cho phép sử dụng thuật ngữ "phylum" khi nói tới một ngànhthực vật, nhưng thuật ngữ khoa học tương đương là "divisio" gần như được tất cả các nhà thực vật học sử dụng.

Các ngành thực vật chính, theo trật tự tiến hóa (có thể nhất), làMarchantiophyta (rêu tản),Anthocerophyta (rêu sừng),Bryophyta (rêu thật sự),Pteridophyta hay Filicophyta (dương xỉ),Sphenophyta (thạch tùng),Cycadophyta (tuế),Ginkgophyta (bạch quả),Pinophyta (thông),Gnetophyta (dây gắm),Magnoliophyta (thực vật hạt kín/thực vật có hoa). Thực vật hạt kín là thực vật cóhoa hiện nay chiếm vị trí thống lĩnh trong giới thực vật (80% số loàithực vật có mạch là thực vật hạt kín).

Lưu ý

[sửa |sửa mã nguồn]

Tuy nhiên, cần lưu ý là trongđộng vật học thì thuật ngữdivisio lại được áp dụng một cách tùy chọn cho cấp dướicận lớp và trêncohort. Hệ thống phân loại được sử dụng rộng rãi như của Carroll (1988) công nhận nhóm cá xương thật sự như là divisioTeleostei trong phạm vi lớpActinopterygii (cá vây tia). Ít phổ biến hơn (chẳng hạn trong Milner 1988), các dạngđộng vật bốn chân được coi là các divisioAmphibiaAmniota trong một nhánh củađộng vật có xương sống với các chi nhiều thịt (Sarcopterygii).

Các ngành động vật.

[sửa |sửa mã nguồn]

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]

Từ nguyên:

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Carroll Robert L. 1988.Vertebrate Paleontology and Evolution. New York: W.H. Freeman & Co.ISBN 0-716-7-1822-7.
  • Milner Andrew. 1988. "The relationships and origin of living amphibians." In M.J. Benton (ed.),The Phylogeny and Classification of the Tetrapods, Volume 1: Amphibians, Reptiles, Birds, các trang 59–102. Oxford: Clarendon Press.

Ghi chú

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Valentine, James W. (2004).On the Origin of Phyla. Chicago: Nhà in Đại học Chicago. tr. 7. 0226845486.Việc phân loại các sinh vật trong các hệ thống có thứ bậc đã được sử dụng từ thế kỷ 17 và 18, thông thường các sinh vật được gộp nhóm theo các điểm giống nhau về hình thái, được các tác giả của các hệ thống phân loại cảm nhận, và các nhóm này khi đó đã được gộp lại phù hợp với sự giống nhaucủa chúng, và cứ như vậy để tạo ra một trật tự thứ bậc"
  2. ^Parker, Andrew (2003).In the blink of an eye: How vision kick-started the big bang of evolution. Sydney: Free Press. tr. 1-4. 0743257332."Công việc của các nhà sinh học tiến hóa là khả năng phán đoán về sự đa dạng mâu thuẫn của dạng - ở đây không phải luôn luôn có mối quan hệ giữa các phần bên trong và bên ngoài. Từ ban đầu trong lịch sử của chủ đề này, một điều rõ ràng là cơ cấu tổ chức bên trong nói chung là quan trọng hơn cho phân loại bậc cao của động vật hơn là hình dáng bề ngoài. Cơ cấu tổ chức bên trong đã thiết lập các hạn chế chung đối với việc các động vật có thể trao đổi khí, thu được các dưỡng chất và sinh sản như thế nào."
  3. ^"...khi một loài mới được phát hiện, không quan trọng là nó không bình thường như thế nào, thông thường nó có thể được phân loại vào trong một nhóm đã biết của các sinh vật với cùng sơ đồ cơ thể hay ngành. Mặc dù có khoảng trên 1,5 triệu loài đã biết trên thế giới, tất cả chúng đều có thể được phân loại trong 35 hay đại loại như thế số lượng ngành. Chúng bao gồm động vật có dây sống (ví dụ động vật có xương sống như người), động vật thân mềm (ốc) và động vật chân đốt (các chi có khớp như côn trùng). Tuy nhiên,S. pandora là bất thường đến mức nó không thể được phân loại vào bất kỳ ngành nào đang có, và vì thế một ngành mới đã được đề xuất, gọi làCycliophora"[1] (URL truy cập ngày5 tháng 7 năm2006)
  4. ^Valentine J. W., Jablonski D., Erwin D. H. (ngày 1 tháng 3 năm 1999)."Fossils, molecules and embryos: new perspectives on the Cambrian explosion".Development. Quyển 126. tr. 851–859. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2007.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^Budd G. E., Jensen S. (2000)."A critical reappraisal of the fossil record of the bilaterian phyla".Biological Reviews. Quyển 75 số 02. tr. 253–295.doi:10.1017/S000632310000548X.Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2007.
  6. ^"Sự bùng nổ kỷ Cambri... Các sinh vật nằm trong khoảng từ các sinh vật nhân sơ nhưvi khuẩn lam tới các dạngtảo lụctảo đỏ của sinh vật nhân chuẩn, tớisứa,động vật tay cuộn,giun vòi gai,giun đốt và nhiều nhómđộng vật chân đốt khác, cũng nhưđộng vật da gai và có thể là cả nhữngđộng vật có dây sống đầu tiên."[2]Lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2007 tạiWayback Machine (URL truy cập ngày5 tháng 7 năm2006)
Wiktionary
TraPhylum trong từ điển mởWiktionary.
Tổng bộ
(magnorder)
Đoạn (đv)
(section)
Vực/Liên giới
(domain/superkingdom)
Liên ngành
(superphylum)
Liên lớp
(superclass)
Liên bộ
(superorder)
Liên họ
(superfamily)
Liên tông
(supertribe)
Liên loài
(superspecies)
Giới
(kingdom)
Ngành
(phylum)
Lớp
(class)
Đoàn
(legion)
Bộ
(order)
Họ
(family)
Tông
(tribe)
Chi/Giống
(genus)
Loài
(species)
Phân giới
(subkingdom)
Phân ngành
(subphylum)
Phân lớp
(subclass)
Đội
(cohort)
Phân bộ
(suborder)
Phân họ
(subfamily)
Phân tông
(subtribe)
Phân chi/Phân giống
(subgenus)
Phân loài
(subspecies)
Thứ giới/Nhánh
(infrakingdom/branch)
Thứ ngành
(infraphylum)
Thứ lớp
(infraclass)
Thứ bộ
(infraorder)
Đoạn (tv)
(section)
Thứ (tv)
(variety)
Tiểu ngành
(microphylum)
Tiểu lớp
(parvclass)
Tiểu bộ
(parvorder)
Loạt (tv)
(series)
Dạng (tv)
(form)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ngành_(sinh_học)&oldid=74486437
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp