Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Neomycin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Neomycin
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiNeo-rx
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682274
Danh mục cho thai kỳ
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụngqua đường miệng, bôi
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệudược động học
Sinh khả dụngKhông
Liên kết protein huyết tươngN/A
Chuyển hóa dược phẩmN/A
Chu kỳ bán rã sinh học2 tới 3 giờ
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2RS,3S,4S,5R)-5-Amino-2-(aminomethyl)-6-((2R,3S,4R,5S)-5-((1R,2R,5R,6R)-3,5-diamino-2-((2R,3S,4R,5S)-3-amino-6-(aminomethyl)-4,5-dihydroxytetrahydro-2H-pyran-2-yloxy)-6-hydroxycyclohexyloxy)-4-hydroxy-2-(hydroxymethyl)tetrahydrofuran-3-yloxy)tetrahydro-2H-pyran-3,4-diol
Số đăng ký CAS
PubChemCID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.014.333
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC23H46N6O13
Khối lượng phân tử614,65 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O([C@H]3[C@H](O[C@@H]2O[C@H](CO)[C@@H](O[C@H]1O[C@@H](CN)[C@@H](O)[C@H](O)[C@H]1N)[C@H]2O)[C@@H](O)[C@H](N)C[C@@H]3N)[C@H]4O[C@@H]([C@@H](O)[C@H](O)[C@H]4N)CN
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C23H46N6O13/c24-2-7-13(32)15(34)10(28)21(37-7)40-18-6(27)1-5(26)12(31)20(18)42-23-17(36)19(9(4-30)39-23)41-22-11(29)16(35)14(33)8(3-25)38-22/h5-23,30-36H,1-4,24-29H2/t5-,6+,7+,8?,9+,10+,11-,12+,13+,14-,15+,16-,17+,18-,19+,20-,21+,22-,23-/m0/s1 KhôngN
  • Key:PGBHMTALBVVCIT-DPNHOFNISA-N KhôngN
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Neomycin là một kháng sinhaminoglycoside được tìm thấy trong nhiều loại thuốc bôi tại chỗ như kem,thuốc mỡthuốc nhỏ mắt. Neomycin được phát hiện từ năm 1949. Chúng được tìm thấy trong phòng thí nghiệm của nhà khoa họcSelman Waksman. Neomycin thuộc nhóm kháng sinhaminoglycoside có chứa hai hoặc nhiềuđường amino liên kết với nhau bằngliên kết glycosidic.

Sử dụng

[sửa |sửa mã nguồn]

Neomycin thường được sử dụng như dưới dạng thuốc bôi tại chỗ, chẳng hạn nhưNeosporin. Chúng cũng có thể được uống, nếu dùng theo cách này thì neomycin thường được kết hợp với các thuốckháng sinh khác. Neomycin không được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được sử dụng như một biện pháp dự phòng chobệnh não gantăng cholesterol máu. Bằng cách tiêu diệtvi khuẩn trong đường ruột, kháng sinh này giúp giữ mức amonia thấp và ngăn ngừa bệnh não gan, đặc biệt là trước khiphẫu thuật GI. Chúng hoạt động để tiêu diệtvi khuẩn khángstreptomycin, kể cả trong trường hợp cácvi khuẩn lao.[1] Thuốc này cũng đã được sử dụng để điều trị sự phát triển quá mức của các vi khuẩn ruột non. Chúng không được tiêm, vì neomycin cực kỳ độcthận (gây ra tổn thương thận), ngay cả khi so sánh với cácaminoglycosid khác. Ngoại lệ là khi neomycin được tích hợp, với lượng rất nhỏ, như một chất bảo quản trong một sốvaccine-thường là 25 μg mỗi liều.[2]

Phổ hoạt động

[sửa |sửa mã nguồn]

Tương tự như các aminoglycosid khác, neomycin có hoạt tính tuyệt vời chống lạivi khuẩn Gram âm, và có hiệu quả một phần chống lạivi khuẩn Gram dương. Chúng tương đối độc đối vớingười, và cũng có nhiều người dị ứng với neomycin.[3] Các bác sĩ đôi khi khuyên bạn nên sử dụng thuốc mỡ kháng sinh không chứa neomycin, chẳng hạn nhưPolysporin.[4] Sau đây là số liệu nhạy cảm MIC đối với một sốvi khuẩn Gram âm có ý nghĩa về mặt y học.[5]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Hellman, L. M."Neomycin, a New Antibiotic Active Against Streptomycin-Resistant Bacteria, Including Tuberculosis Organisms."American Journal of Obstetrics and Gynecology 58.6 (1949): 1224. CrossRef. Web.
  2. ^Heidary, Noushin; Cohen, David E. (2005).“Hypersensitivity reactions to vaccine components”.Dermatitis.16 (3): 115–20.doi:10.1097/01206501-200509000-00004.PMID 16242081.
  3. ^Bản mẫu:DermNet
  4. ^“Your Medicine Cabinet”. DERMAdoctor.com, Inc.Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2008.
  5. ^“Neomycin sulfate, EP Susceptibility and Minimum Inhibitory Concentration (MIC) Data”(PDF). TOKU-E.
30S
Aminoglycoside
(chất ức chếkhởi phát)
-mycin (Streptomyces)
-micin (Micromonospora)
Kháng sinh
(gắntRNA)
Tetracycline
Glycylcycline
Fluorocycline
50S
Oxazolidinone
(Chất ức chếkhởi phát)
Peptidyl transferase
Amphenicol
Pleuromutilin
MLS (transpeptidation/translocation)
Macrolide
Ketolides
Lincosamides
Streptogramin
EF-G
Kháng sinhSteroid
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Neomycin&oldid=69507473
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp