Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

NGC 6907

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 6907
NGC 6907 chụp bởiGALEX
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyênJ2000)
Chòm saoMa Kết
Xích kinh20h 25m 06.6s[1]
Xích vĩ−24° 48′ 33″[1]
Dịch chuyển đỏ0.010614 ± 0.000013[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời3,182 ± 4km/s[1]
Khoảng cách118Mly (36.3Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)11.1[3]
Đặc tính
KiểuSB(s)bc[1]
Kích thước biểu kiến(V)3′.3 × 2′.7[1]
Đặc trưng đáng chú ýLuminous infrared galaxy
Tên gọi khác
UGCA 418, ESO 528- G003,MCG -04-48-006,IRAS 20221-2458,PGC 64650[1]
Hình ảnh của NGC 6907

NGC 6907 là tên của mộtthiên hà xoắn ốc nằm trong chòm saoMa Kết. Khoảng cách của nó vớitrái đất của chúng ta là khoảng xấp xỉ 120 triệunăm ánh sáng với kích thước biểu kiến là của nó là 115000 năm ánh sáng. Vào ngày 12 tháng 7 năm 1784, nhà thiên văn học ngườiAnh gốcĐứcWilliam Herschel đã phát hiện ra thiên hà này[4]. Tổng độ sánghồng ngoại của thiên hà này là gấp 1011,03 lần độ sáng mặt trời và vì vậy nó được phân loại là thiên hà có độ sáng hồng ngoại cao.[5]

Nó là mộtthiên hà xoắn ốc hoàn mỹ với hai nhánh xoắn ốc chính. Nó còn có một điểm phình hình elip mà hơi nghiêng về phía của nơi bắt đầu của các nhánh xoắn ốc. Các nhánh xoắn ốc ở bên trong thì sáng với những đốm sáng và nó tạo thành một thanh chắn.[6] Các nhánh xoắn ốc của nó còn có một vài làn bụi. Đĩa thiên hà của thiên hà này thì bất đối xứng.

NGC 6907 là thiên hà thành viên nổi bật trong một nhóm thiên hà nhỏ tên là NGC 6907 hay LGG 436. Các thành viên khác của nó là NGC 6908, IC 4999 và IC 5005[7][8]. Ngoại trừ NGC 6908 đang có sựtương tác thiên hà với NGC 6907 thì IC 4999 và IC 5005 nằm cách NGC 6907 lần lượt là 61' và 74'.

Có 4siêu tân tinh được quan sát là nằm trong thiên hà này trong 35 năm gần đây là SN 1984V (cấp sao là 15.0), SN 2004bv (loại Ia, cấp sao là 15.6), SN 2008fq (loại II, cấp sao là 15.4) và SN 2014eh (loại Ic, cấp sao là 16.0).[9][10]

Dữ liệu hiện tại

[sửa |sửa mã nguồn]

Theo như quan sát, đây là thiên hà nằm trong chòm sao Ma Kết và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Xích kinh 20h 25m 06.6s[1]

Độ nghiêng −24° 48′ 33″[1]

Giá trịdịch chuyển đỏ 0.010614 ± 0.000013[1]

Cấp sao biểu kiến 11.1[3]

Vận tốc xuyên tâm 3,182 ± 4km/s[1]

Kích thước biểu kiến 3′.3 × 2′.7[1]

Loại thiên hà SB(s)bc[1]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abcdefghijklm“NASA/IPAC Extragalactic Database”.Results for NGC 6907. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.
  2. ^Tully, R. Brent; Courtois, Hélène M.; Dolphin, Andrew E.; Fisher, J. Richard; Héraudeau, Philippe; Jacobs, Bradley A.; Karachentsev, Igor D.; Makarov, Dmitry; Makarova, Lidia; Mitronova, Sofia; Rizzi, Luca; Shaya, Edward J.; Sorce, Jenny G.; Wu, Po-Feng (ngày 5 tháng 9 năm 2013). “Cosmicflows-2: The Data”.The Astronomical Journal.146 (4): 86.arXiv:1307.7213.Bibcode:2013AJ....146...86T.doi:10.1088/0004-6256/146/4/86.
  3. ^ab“Revised NGC Data for NGC 6907”.spider.seds.org. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  4. ^Seligman, Courtney.“NGC 6907 (= PGC 64650)”.Celestial Atlas. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2018.
  5. ^Sanders, D. B.; Mazzarella, J. M.; Kim, D.-C.; Surace, J. A.; Soifer, B. T. (tháng 10 năm 2003).“The IRAS Revised Bright Galaxy Sample”.The Astronomical Journal.126 (4): 1607–1664.arXiv:astro-ph/0306263.Bibcode:2003AJ....126.1607S.doi:10.1086/376841.
  6. ^Eskridge, Paul B.; Frogel, Jay A.; Pogge, Richard W.; Quillen, Alice C.; Berlind, Andreas A.; Davies, Roger L.; DePoy, D. L.; Gilbert, Karoline M.; Houdashelt, Mark L.; Kuchinski, Leslie E.; Ramirez, Solange V.; Sellgren, K.; Stutz, Amelia; Terndrup, Donald M.; Tiede, Glenn P. (tháng 11 năm 2002). “Near‐Infrared and Optical Morphology of Spiral Galaxies”.The Astrophysical Journal Supplement Series.143 (1): 73–111.arXiv:astro-ph/0206320.Bibcode:2002ApJS..143...73E.doi:10.1086/342340.
  7. ^Makarov, Dmitry; Karachentsev, Igor (ngày 21 tháng 4 năm 2011).“Galaxy groups and clouds in the local (z∼ 0.01) Universe”.Monthly Notices of the Royal Astronomical Society.412 (4): 2498–2520.arXiv:1011.6277.Bibcode:2011MNRAS.412.2498M.doi:10.1111/j.1365-2966.2010.18071.x.Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  8. ^Garcia, A. M. (1993).“General study of group membership. II - Determination of nearby groups”.Astronomy and Astrophysics Supplement Series.100 (1): 47–90.Bibcode:1993A&AS..100...47G.ISSN 0365-0138.
  9. ^List of SupernovaeIAU Central Bureau for Astronomical Telegrams. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  10. ^“Bright Supernova pages - Most prolific galaxies”.www.rochesterastronomy.org.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềNGC 6907.
NGC
PGC
GC
Thiên thể NGC6500 đến 6999
Sao
Bayer
Flamsteed
Biến quang
HR
HD
Khác
Ngoại hành tinh
Quần tinh
Thiên hà
NGC
Khác
Quần tụ thiên hà
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=NGC_6907&oldid=69186928
Thể loại:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp