Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

NGC 6293

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 6293
NGC 6293 as seen through theHubble Space Telescope
Ghi công:NASA/ESA
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyênJ2000)
Kiểu quang phổIV[1]
Chòm saoOphiuchus
Xích kinh17h 10m 10.42s[2]
Xích vĩ−26° 34′ 54.2″[2]
Khoảng cách31000 ly[1] (9500 pc)
Cấp sao biểu kiến(V)9.02[2]
Kích thước(V)7.9′ × 7.9′[1]
Đặc trưng vật lý
Độ kim loại[Fe/H]{\displaystyle {\begin{smallmatrix}\left[{\ce {Fe}}/{\ce {H}}\right]\end{smallmatrix}}} = -1.99[3]dex
Tên gọi khácGCl 55, VDBH 215[2]
Xem thêm:Cụm sao cầu,Danh sách cụm sao cầu

NGC 6293cụm sao cầu nằm trong chòm saoOphiuchus,[4] xếp loại IV trongLớp tập trung Shapley–Sawyer. Nó được phát hiện bởi nhà thiên văn học người MỹLewis A. Swift vào ngày 8 tháng 7 năm 1885.[5] Giống như nhiều cụm sao khác, khoảng cách của nó không được biết rõ; nó có thể cáchTrái Đất khoảng từ31000 đến52000năm ánh sáng.[6]

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abc“NGC 6293 - Hartmut Frommert - SEDS”.Students for the Exploration and Development of Space: SEDS. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2017.
  2. ^abcd“NGC 6293”.SIMBAD.Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2017.
  3. ^William E. Harris.“Catalog of Parameters for Milky Way Globular Clusters”. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2017.
  4. ^“Object No. 1 - NGC 6293”.NASA/IPAC extragalactic database. NASA/IPAC. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015.
  5. ^“NGC 6293 (= GCL 55)”.cseligman. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015.
  6. ^“The globular cluster NGC 6293”.In-the-sky. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015.
Thiên thể NGC6000 đến 6499
Bài viết này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=NGC_6293&oldid=67051440
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp