NGC 4026 | |
---|---|
![]() Hình ảnh NGC 4026 chụp bởiSDSS | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyênJ2000) | |
Chòm sao | Ursa Major |
Xích kinh | 11h 59m 25.2s[1] |
Xích vĩ | +50° 57′ 42″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 985 ± 5km/s[1] |
Khoảng cách | 52 ± 14Mly (16.0 ± 4.4Mpc)[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 10.7 |
Đặc tính | |
Kiểu | S0[1] |
Kích thước biểu kiến(V) | 5′.2 × 1′.3[1] |
Tên gọi khác | |
UGC 6985,MCG +09-20-052,PGC 37760[1] |
NGC 4026 là tên của mộtthiên hà hình hạt đậu nằm trong chòm saoĐại Hùng. Thiên hà này cáchTrái Đất 50 triệunăm ánh sáng. Kích thước biểu kiến của nó là vào khoảng 80000 năm ánh sáng. Ngày 12 tháng 4 năm 1789, một nhà thiên văn học ngườiAnh gốcĐức đã phát hiện ra thiên hà này.
Tại tâm của thiên hà này có mộtlỗ đen siêu khối lượng với khối lượng xấp xỉ khoảng 166 đến 275 triệu (108.33±0.109)lầnkhối lượng mặt trời.[2]
Giống như thiên hàNGC 3982, thiên hà này cũng nằm trong nhóm M109[3], một nhóm các thiên hà lớn nằm trong chòm sao Đại Hùng[4]. Trong vùng lân cận của NGC 4026, một số thiên hà xoắn ốc khác có độ sáng bề mặt thấp cũng ở đó. Đó là UGC 6917, (42 phút cung tính từ NGC 4026), UGC 6922 (26 phút cung tính từ NGC 4026) và UGC 6956 (10 phút cung tính từ NGC 4026).[5]
NGC 4026 xuất hiện với hình ảnhđường Hydro rất lung tung với một sợi nhỏ kéo dài ra theo phía nam. Khối lượng của đường Hydro trong NGC 4026 là dưới 0.71 × 108 lầnkhối lượng mặt trời.[5]
Theo như quan sát, đây là thiên hà thuộc chòm sao Đại Hùng và dưới đây là một số dữ liệu khác:
Xích kinh 11h 59m 25.2s[1]
Độ nghiêng +50° 57′ 42″[1]
Giá trịdịch chuyển đỏ (Redshift) 985 ± 5 km/s[1]
Cấp sao biểu kiến 10.7
Kích thước biểu kiến 5′.2 × 1′.3[1]
Loại thiên hà S0[1]