Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

NGC 1818

Tọa độ:Sky map05h 04m 13.8s, −66° 26′ 02″
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 1818
NGC 1818 chụp bởiKính viễn vọng không gian Hubble.
Ghi công: HST/NASA/ESA.
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyênJ2000)
Chòm saoKiếm Ngư
Xích kinh05h 04m 13.300s[1]
Xích vĩ−66° 26′ 05.47″[1]
Khoảng cách~164 kly (50 kpc)[2]
Cấp sao biểu kiến(V)9.7 (B band)[3]
Đặc trưng vật lý
Cấp sao tuyệt đối−8.8[4]
Khối lượng13500+5600
−3700
 M
Tuổi dự kiến30[5] or 40 Myr[6]
Ghi chúCụm sao cầu trẻ hiếm
Xem thêm:Cụm sao cầu,Danh sách cụm sao cầu

NGC 1818 là mộtcụm sao cầu trẻ trongĐám Mây Magellan Lớn. Nó được phát hiện bởi nhà thiên văn họcJames Dunlop vào năm 1826.[7]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abWerchan, Felicia; Zaritsky, Dennis (tháng 8 năm 2011). “The Star Clusters of the Large Magellanic Cloud: Structural Parameters”.The Astronomical Journal.142 (2): 10.arXiv:1105.1769.Bibcode:2011AJ....142...48W.doi:10.1088/0004-6256/142/2/48. 48.
  2. ^Elson, Rebecca; Sword, Richard; NASA.“Hot white dwarf shines in young star cluster NGC 1818”.Hubblesite. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2020.
  3. ^SIMBAD (ngày 8 tháng 1 năm 2007),Results for NGC 1818, SIMBAD, Centre de Données Astronomiques de Strasbourg
  4. ^Liu, Q.; de Grijs, R.; Deng, L. C.; Hu, Y.; Baraffe, I.; Beaulieu, S. F. (tháng 7 năm 2009). “The initial mass function of the rich young cluster NGC 1818 in the Large Magellanic Cloud”.Monthly Notices of the Royal Astronomical Society.396 (3): 1665–1674.arXiv:0903.4787.Bibcode:2009MNRAS.396.1665L.doi:10.1111/j.1365-2966.2009.14838.x.
  5. ^Geller, Aaron M.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2015). “Different Dynamical Ages for the Two Young and Coeval LMC Star Clusters, NGC 1805 and NGC 1818, Imprinted on Their Binary Populations”.The Astrophysical Journal.805 (1): 11.arXiv:1503.05198.Bibcode:2015ApJ...805...11G.doi:10.1088/0004-637X/805/1/11. 11.
  6. ^Marino, A. F.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2018). “Different Stellar Rotations in the Two Main Sequences of the Young Globular Cluster NGC 1818: The First Direct Spectroscopic Evidence”.The Astronomical Journal.156 (3): 10.arXiv:1807.04493.Bibcode:2018AJ....156..116M.doi:10.3847/1538-3881/aad3cd. 116.
  7. ^Seligman, Courtney.“NGC 1818”.Celestial Atlas. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]


Hình tượng sơ khaiBài viết liên quan đếnquần tinh này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
NGC
Thiên thể NGC1500 đến 1999
Sao
Bayer
Biến quang
HR
HD
Khác
Ngoại hành tinh
Quần tinh
NGC
Khác
Tinh vân
NGC
Khác
Thiên hà
NGC
Khác
Quần tụ thiên hà
Sự kiện thiên văn
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=NGC_1818&oldid=67051615
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp