Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Myxinidae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá mút đá myxini
Cá mút đá myxini Thái Bình Dương (Eptatretus stoutii) nằm nghỉ trên đáy biển, khoảng 280 m dưới mặt nước biển ngoài khơi bờ biểnOregon
Phân loại khoa học
Giới(regnum)Animalia
Ngành(phylum)Chordata
Phân ngành(subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành(infraphylum)Agnatha
Liên lớp(superclass)Cyclostomata
Lớp(class)Myxini
Bộ(ordo)Myxiniformes
Họ(familia)Myxinidae
Rafinesque, 1815
Các chi[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • BdellostomatidaeGill, 1872
  • HomeidaeGarman, 1899
  • ParamyxinidaeBerg, 1940
  • DiporobranchiaLatreille, 1825[2]

Myxini là mộtlớp gồm các loài cá biển tiết rachất nhờn và có ngoại hình giốnglươn gọi làcá mút đá myxini (tiếng Anh:Hagfish) (đôi khi còn được gọi làlươn nhớt). Chúng là những động vật duy nhất còn sinh tồn cóhộp sọ nhưng không cócột sống, mặc dù cá mút đá myxini có đốt sống thô sơ.[3] Cùng với những loàicá mút đá, cá mút đá myxini là những loàicá không hàm; chúng là nhóm chị em của các động vật có xương sống có hàm, các loài Myxini hiện nay vẫn khá tương tự với các loài đã tuyệt chủng 300 triệu năm trước.[4] Lớp này gồm mộtbộ duy nhất (Myxiniformes) và trong đó có mộthọ duy nhất (Myxinidae).

Đặc điểm

[sửa |sửa mã nguồn]

Đây là những loài cá dài trung bình khoảng 0,5 m (19,7 in). Loài lớn nhất làEptatretus goliath với một cá thể dài 127 cm (4 ft 2 in) được ghi nhận, cònMyxine kuoiMyxine pequenoi có vẻ không đạt hơn 18 cm (7,1 in) (một số chỉ nhỏ khoảng 4 cm (1,6 in)).

Chúng có cơ thể thuôn dài, giống lươn hay cá chình, với đuôi giống mái chèo. Da trần, không phủ vẩy. Chúng có hộp sọ bằngsụn. Màu sắc phủ tùy thuộc vào loài, có thể từ hồng đến xanh lam-xám, và các đốm đen hay trắng có thể hiện diện. Chúng không có vây thực sự, có sáu hoặc támrâu quanh miệng, với một lỗ mũi duy nhất.

Eptatretus stoutii ở độ sâu 150 m, ngoài khơiCalifornia

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Nelson, Joseph S.; Grande, Terry C.; Wilson, Mark V. H. (2016).Fishes of the World (ấn bản thứ 5).John Wiley & Sons.ISBN 9781118342336.
  2. ^van der Laan, Richard; Eschmeyer, William N.; Fricke, Ronald (2014)."Family-group names of Recent fishes".Zootaxa. Quyển 3882 số 2. tr. 001–230.doi:10.11646/zootaxa.3882.1.1.ISSN 1175-5326.PMID 25543675.
  3. ^Reece, Jane (2014).Campbell Biology. Boston: Pearson. tr. 717.ISBN 978-0321775658.
  4. ^Myxini – University of California Museum of Paleontology

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềMyxinidae.
Cephalochordata
Olfactores
Tunicata
(Urochordata)
Acopa
Enterogona
Vertebrata
Cyclostomata
Gnathostomata
(jawed vertebrates)
Euteleostomi
(bony vertebrates)
Sarcopterygii
(lobe-finned fish)
Rhipidistia
Tetrapoda
Amniota
Sauria
Lepidosauria
Archelosauria
Archosauria


Phân ngành Sống đuôi
Phân ngành Sống đầu
Động vật có hộp sọ
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Myxinidae&oldid=70126902
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp