Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từMiss Teen USA)
Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ
Khẩu hiệuVẻ đẹp Tự tin
Thành lập30 tháng 8 năm 1983; 42 năm trước (1983-08-30)
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhThành phố New York
Vị trí
Ngôn ngữ chính
Tiếng Anh
Chủ tịch
Nhân vật chủ chốt
Jakkaphong Jakrajutatip ( Chủ đầu tư )
Chủ quản
Tổ chứcHoa hậu Hoàn Vũ
TC liên quanMicrosoft
Sony Interactive Entertainment
Websitewww.missuniverse.com/missteenusa

Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ (Tiếng Anh:Miss Teen USA) là một cuộc thi sắc đẹp dành cho các thiếu nữMỹ tuổi từ 15–19, từng được điều hành bởi Tổ chứcHoa hậu Hoàn vũ (Miss Universe Organization). Cuộc thi lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1983 và trở thành một trong những cuộc thi sắc đẹp hấp dẫn nhất nước Mỹ. Năm 2015, cuộc thi này thuộc về WME/IMG cùng với cuộc thiHoa hậu Hoàn vũHoa hậu Mỹ (Miss USA). Cuộc thi được tổ chức bởi Tổ chức Hoa hậu Mỹ (Miss USA Organization) đến hết năm 2020.[1]

Từ năm 2021, cuộc thi cùng vớiHoa hậu Mỹ sẽ không còn thuộc quyền sở hữu của Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ nữa. Giám đốc quốc gia mới của hai cuộc thi làCrystle Stewart,Hoa hậu Mỹ 2008.

Vào tháng 8 năm 2023, có thông báo rằngCrystle Stewart đã từ chức chủ tịch của Tổ chứcMiss USA. Cô được thay thế bởi nhà thiết kế thời trangLaylah Rose.

Từ năm 2008, hợp đồng giữa Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ và kênhNBC về việc phát sóng cuộc thi hết thời gian hiệu lực. Tuy nhiên cả hai bên quyết định không gia hạn hợp đồng. Do vậy, cuộc thi đã không còn được phát sóng trực tiếp trên kênh này từ đó đến nay. Trong những năm 2008–2015, cuộc thi được tổ chức tại khu nghỉ mát Đảo Atlantis Paradise, nằm ởNassau,Bahamas.

Đương kim Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ là Addie Carver đến từ bangMississippi, được trao vương miện vào ngày 1 tháng 8 năm 2024 tại Nhà hát Peacock ở Los Angeles,California.

Lịch sử

[sửa |sửa mã nguồn]

Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1983 như một cuộc thi chị em củaHoa hậu Mỹ. Năm đó, cuộc thi được tổ chức tại bangFlorida và người chiến thắng là Ruth Zakarian, đến từNew York. Từ năm 2003 đến năm 2007, cuộc thi được truyền hình trực tiếp trên kênhNBC nhưng sau đó sẽ không còn bất kỳ chương trình Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ nào được phát sóng nữa.

Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ đã tìm ra rất nhiều nữ diễn viên và người dẫn chương trình nổi tiếng của nước Mỹ nhưKelly Hu (Hawaii),Bridgette Wilson (Oregon), Charlotte Lopez-Ayanna (Vermont),Vanessa Minnillo (Nam Carolina). Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ cũng là một bước đệm để các cô gái trẻ có thể vươn tới mục tiêu cao hơn là danh hiệuHoa hậu Mỹ. Từng có 8 Hoa hậu Mỹ đã từng tham dự Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ.

Địa điểm tổ chức

[sửa |sửa mã nguồn]
NămẤn bảnNgàyĐịa điểm tổ chứcThành phốBang/Quốc giaTham dự
1983Thứ 0130 tháng 8Trung tâm Hành chính LakelandLakeland Florida51
1984Thứ 0203 tháng 4Trung tâm Hội nghị Memphis CookMemphis Tennessee51
1985Thứ 0322 tháng 1Trung tâm James L. KnightMiami Florida51
1986Thứ 0421 tháng 1Trung tâm OceanDaytona Beach51
1987Thứ 0521 tháng 7Trung tâm Hành chính El PasoEl Paso Texas51
1988Thứ 0625 tháng 7Khu thương mại Orange PavilionSan Bernardino California50
1989Thứ 0725 tháng 751
1990Thứ 0816 tháng 7Trung tâm Thể thao Mississippi CoastBiloxi Mississippi51
1991Thứ 0919 tháng 851
1992Thứ 1024 tháng 850
1993Thứ 1106 tháng 851
1994Thứ 1216 tháng 851
1995Thứ 1315 tháng 8Trung tâm Hội nghị II CenturyWichita Kansas51
1996Thứ 1421 tháng 8Trung tâm Pan AmericanLas Cruces New Mexico51
1997Thứ 1520 tháng 8Trung tâm Hội nghị South Padre IslandSouth Padre Island Texas51
1998Thứ 1617 tháng 8Trung tâm Thể thao HirschShreveport Louisiana51
1999Thứ 1724 tháng 851
2000Thứ 1826 tháng 851
2001Thứ 1922 tháng 8Trung tâm Hội nghị South Padre IslandSouth Padre Island Texas51
2002Thứ 2028 tháng 851
2003Thứ 2112 tháng 8Trung tâm Hội nghị Palm SpringsPalm Springs California51
2004Thứ 2206 tháng 851
2005Thứ 2308 tháng 8Trung tâm Baton Rouge RiverBaton Rouge Louisiana51
2006Thứ 2415 tháng 8Trung tâm Hội nghị Palm SpringsPalm Springs California51
2007Thứ 2524 tháng 8Nhà hát Thính phòng PasadenaPasadena51
2008Thứ 2616 tháng 8Phòng khiêu vũ Trung tâm, Khu nghỉ dưỡng Đảo Thiên đường AtlantisNassau Bahamas51
2009Thứ 2731 tháng 7Phòng khiêu vũ Hoàng gia, Khu nghỉ dưỡng Đảo Thiên đường Atlantis51
2010Thứ 2824 tháng 751
2011Thứ 2916 tháng 7Phòng khiêu vũ Trung tâm, Khu nghỉ dưỡng Đảo Thiên đường Atlantis51
2012Thứ 3028 tháng 751
2013Thứ 3110 tháng 851
2014Thứ 3202 tháng 851
2015Thứ 3322 tháng 851
2016Thứ 3430 tháng 7Nhà hát Venetian, Trung tâm Venetian Las VegasLas Vegas Nevada51
2017Thứ 3529 tháng 7Thính phòng Hòa nhạc giao hưởng PhoenixPhoenix Arizona51
2018Thứ 3618 tháng 5Trung tâm Thể thao HirschShreveport Louisiana51
2019Thứ 3728 tháng 4Khu nghỉ dưỡng Grand SierraReno Nevada51
2020Thứ 387 tháng 11Trung tâm Triển lãm và Âm thanhGraceland Tennessee51
2021Thứ 3927 tháng 11Nhà hát Thiên đườngTulsa Oklahoma51
2022Thứ 401 tháng 10Khu nghỉ dưỡng Grand SierraReno Nevada51
2023Thứ 4128 tháng 951
2024Thứ 423 tháng 8Nhà hát PeacockLos Angeles California51

Số lần tổ chức

[sửa |sửa mã nguồn]
Bang/Quốc giaSố lầnNăm
 Bahamas82008–2015
 California71988, 1989, 2003, 2004, 2006, 2007,2024
 Louisiana51998–2000, 2005, 2018
 Mississippi1990–1994
 Nevada42016, 2019,2022,2023
 Texas1987, 1997, 2001, 2002
 Florida31983, 1985, 1986
 Tennessee21984, 2020
 Arizona12017
 New Mexico1996
 Kansas1995
 Oklahoma2021

Các hoa hậu

[sửa |sửa mã nguồn]
NămBangHoa hậu Tuổi Teen MỹTuổiQuê quán
1983 New YorkRuth Zakarian16Amsterdam
1984 IllinoisCherise Haugen17Sleepy Hollow
1985 HawaiiKelly Hu16Honolulu
1986 OklahomaAllison Brown17Edmond
1987 MississippiKristi Addis16Holcomb
1988 OregonMindy Duncan16Newberg
1989 IdahoBrandi Sherwood18Idaho Falls
1990 OregonBridgette Wilson16Gold Beach
1991 New HampshireJanel Bishop17Manchester
1992 IowaJamie Solinger17Altoona
1993 VermontCharlotte Lopez16Dorset
1994 CaliforniaShauna Gambill17Acton
1995 KansasKeylee Sue Sanders18Louisburg
1996 TexasChristie Lee Woods18Huntsville
1997 TennesseeShelly Moore18Knoxville
1998 Nam CarolinaVanessa Minnillo17Charleston
1999 DelawareAshley Coleman18Camden
2000 PennsylvaniaJillian Parry18Newtown
2001 MissouriMarissa Whitley18Springfield
2002 WisconsinVanessa Semrow17Rhinelander
2003 OregonTami Farrell18Phoenix
2004 LouisianaShelley Hennig17Destrehan
2005 OhioAllie LaForce16Vermilion
2006 MontanaKatie Blair19Billings
2007 ColoradoHilary Cruz19Louisville
2008 ArkansasStevi Perry18Hamburg
2009 TennesseeStormi Henley19Crossville
2010 MarylandKamie Crawford18Potomac
2011 TexasDanielle Doty18Harlingen
2012 ConnecticutLogan West18Southington
2013 CaliforniaCassidy Wolf19Temecula
2014 Nam CarolinaK. Lee Graham17Chapin
2015 LouisianaKatherine Haik15Franklinton
2016 TexasKarlie Hay18Tomball
2017 MissouriSophia Dominguez-Heithoff17Kansas City
2018 KansasHailey Colborn17Wichita
2019 ConnecticutKaliegh Garris18New Haven
2020 HawaiiKiʻilani Arruda18Kapaa
2021 FloridaBreanna Myles18Kentucky
2022 NebraskaFaron Medhi18Omaha
2023 New JerseyUmaSofia Srivastava16Morris Plains
2024 MississippiAddison (Addie) Carver16Monticello

Các Hoa hậu

[sửa |sửa mã nguồn]

Số lần chiến thắng

[sửa |sửa mã nguồn]
BangSố lầnNăm
 Texas31996, 2011, 2016
 Oregon1988, 1990, 2003
 Mississippi1987, 2024
 Connecticut22012, 2019
 Hawaii1985, 2020
 Kansas1995, 2018
 Missouri2001, 2017
 Louisiana2004, 2015
 Nam Carolina1998, 2014
 California1994, 2013
 Tennessee1997, 2009
New Jersey12023
Nebraska2022
 Florida2021
 Maryland2010
 Arkansas2008
 Colorado2007
 Montana2006
 Ohio2005
 Wisconsin2002
 Pennsylvania2000
 Delaware1999
 Vermont1993
 Iowa1992
 New Hampshire1991
 Idaho1989
 Oklahoma1986
 Illinois1984
 New York1983

Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ 2008

[sửa |sửa mã nguồn]

Bắt đầu từ năm 2008, kênh truyền hìnhNBC không tiếp tục truyền hình trực tiếp cuộc thi Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ nữa. Năm 2008 cũng là năm đầu tiên Hoa hậu Tuổi Teen Mỹ được tổ chức tại nước ngoài, tại thủ đôNassau củaBahamas. Kết quả chinh thức của cuộc thi: Stevi Perry củaArkansas đoạt vương miện. Á hậu 1 là hoa hậuNam Carolina, Á hậu 2 là hoa hậuBắc Carolina. Hai vị trí còn lại trong Top 5 thuộc về các thí sinhLouisianaIdaho.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ
  1. ^"Trump and Rosie Argue Over Miss USA". Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềHoa hậu Tuổi Teen Mỹ.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hoa_hậu_Tuổi_Teen_Mỹ&oldid=74473211
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp