Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Magnesi acetat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Magnesi acetat
Danh pháp IUPACMagnesium acetate
Nhận dạng
Số CAS142-72-3
PubChem8896
ChEBI62964
ChEMBL1200691
ẢnhJmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Mg+2].[O-]C(=O)C.[O-]C(=O)C

InChI
đầy đủ
  • 1/2C2H4O2.Mg/c2*1-2(3)4;/h2*1H3,(H,3,4);/q;;+2/p-2
Thuộc tính
Công thức phân tửMg(CH3COO)2
Khối lượng mol142.394 (khan) 214.455 (ngậm 4 nước)
Bề ngoàiWhite hygroscopic crystals
Khối lượng riêng1.45 g/cm³
Điểm nóng chảy 80 °C (353 K; 176 °F) (ngậm 4 nước)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcSoluble
MagSus−116.0·10−6 cm³/mol (+4 H2O
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trongtrạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Magnesi acetat khan là mộthợp chấtcông thức hóa học Mg(C2H3O2)2. Nó thường ngậm 4 phân tử nước và có công thức Mg(CH3COO)2 • 4H2O. Trong hợp chất này magnesi có trạng thái oxy hóa 2+. Đây là muốimagnesi củaacid acetic.[1] Chất này hay chảy nước và khi bị nung nóng, nó phân hủy thànhmagnesi oxide.[2] Magnesi acetat thường được sử dụng làm nguồn magnesi trong các phản ứng sinh học.[3]

Tính chất vật lý

[sửa |sửa mã nguồn]

Magnesi acetat tồn tại dưới dạng tinh thể hút ẩm màu trắng. Nó có mùi giống như acid acetic và hòa tan trong nước. Khi hòa tan trong dung dịch nước, độ pH của nó sẽ có tính kiềm.[4][5]

Lưu trữ

[sửa |sửa mã nguồn]

Do chất này rất hút ẩm, nó phải được lưu trữ cách xa nước. Nó cũng không tương thích với các chất oxy hóa mạnh và không nên trộn lẫn chúng với nhau.[4]

Tổng hợp

[sửa |sửa mã nguồn]

Magnesi acetat được tổng hợp từ phản ứng của magnesi hydroxide với acid acetic.[6]

2 CH3COOH + Mg(OH)2 → (CH3COO)2Mg + 2 H2O

Magnesi cacbonat lơ lửng trong nước cất phản ứng với dung dịch 20% acid acetic.[7]

2 CH3COOH + MgCO3 → Mg(CH3COO)2 + CO2 + H2O

Phản ứng giữa magnesi kim loại với acid acetic hòa tan trong benzen khô nitơ tạo ra magnesi acetat cùng với việc giải phóng một khí, có thể làhydro.[8]

Mg +2 CH3COOH → Mg(CH3COO)2 + H2

Ứng dụng

[sửa |sửa mã nguồn]

Vào năm 1881,Charles Clamond đã phát minh ra giỏ Clamond, một trong những loạiđèn măng-sông hiệu quả đầu tiên. Các chất được sử dụng trong sáng chế này bao gồm magnesi acetat,magnesi hydroxidenước.

Magnesi acetat thường được sử dụng làm nguồnmagnesi hoặc nguồnionacetat trong các thí nghiệm hóa học. Một ví dụ của điều này là khi magnesi acetat vàmagnesi nitrat được sử dụng để thực hiện mô phỏng động lực học phân tử và đo điện thế bề mặt. Trong thí nghiệm, các tác giả nhận thấy rằng acetat có ái lực mạnh hơn đối với bề mặt so với ion nitrat và Mg2+ bị đẩy ra khỏi nhiễu không khí / chất lỏng. Họ cũng nhận thấy Mg2+ có khuynh hướng gắn kết với ion acetat hơn so với ion nitrat.[9]

An toàn

[sửa |sửa mã nguồn]

Magnesi acetat là một hợp chất tương đối an toàn và đã được đánh giá nguy hiểm sức khoẻ bằng không. Tuy nhiên, nó luôn phải được xử lý bằng găng tay và kính an toàn. Nếu chất này bị dính vàomắt, vàoda, hoặc nuốt phải, hoặc hít vào sẽ gây kích ứng ở các vùng tương ứng: mắt, da,hệ tiêu hóa, vàphổi.[10]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Magnesium Acetate. Hazard.com. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2012.
  2. ^Magnesium Acetate Supplier & Tech InfoLưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2015 tạiWayback MachineAmerican Elements Retrieved on ngày 12 tháng 4 năm 2012.
  3. ^"Sigma-Aldrich fact sheet on Magnesium acetate"(PDF).Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.{{Chú thích web}}:Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|access-date= (trợ giúp)
  4. ^ab"Unisenchem Fact Sheet Magnesium Acetate". Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.{{Chú thích web}}:Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|access-date= (trợ giúp)
  5. ^"Unisenchem Fact Sheet Magnesium Acetate"(PDF).Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.
  6. ^Stouffer, M. R.". Adsorbents for removing H2s, Other Odor causing Compounds, and Acid Gases from Gas Streams and Methods for Producing and Using these Adsorbents". Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2012.
  7. ^Staszczuk, P.; Pekalska, J. (2003). "Methods of Preparation of Magnesium Organic Compounds from Natural Dolomite".Physiochemical Problems of Mineral Processing. Quyển 37. tr. 149–158.
  8. ^Encyclopedia of Chemical Reactions. 1957. tr. 399.
  9. ^Minofar, Babak; Vácha, Robert; Wahab, Abdul; Mahiuddin, Sekh; Kunz Werner; Jungwirth, Pavel (2006). "Propensity for the Air/Water Interface and Ion Pairing in Magnesium Acetate vs Magnesium Nitrate Solutions: Molecular Dynamics Simulations and Surface Tension Measurements".J. Phys. Chem. Quyển 110. tr. 15939–15944.doi:10.1021/jp060627p.
  10. ^"Sigma-Aldrich material safety sheet".https://www.lakeland.edu/AboutUs/MSDS/PDFs/1083/Magnesium%20Acetate%20Tetrahydrate%20(Sigma).pdf. ngày 7 tháng 2 năm 2009.{{Chú thích web}}:|format= cần|url= (trợ giúp);|ngày truy cập= cần|url= (trợ giúp);|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp);Liên kết ngoài trong|publisher= (trợ giúp)
Hợp chấtmagnesi
Cổng thông tin:
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Magnesi_acetat&oldid=69003520
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp