Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Mạng lưới kinh doanh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một văn phòng điều hành mạng lưới kinh doanh

Mạng lưới kinh doanh (Business network) là mộtmạng lưới phức tạp, bền vững và phụ thuộc lẫn nhau củamối quan hệ kinh doanh giữa cáctác nhân thị trườngtác phân phi thị trường cho phép các công tycùng tạo lập giá trị trong môi trường kinh doanh của họ.[1][2] Mạng lưới kinh doanh đề cập đến tập hợp các mối quan hệ và kết nối mà một cá nhân hoặc một doanh nghiệp xây dựng và duy trì với các cá nhân, tổ chức, đối tác, khách hàng, nhà cung cấp, và thậm chí là đối thủ cạnh tranh khác trong hoặc liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của mình. Các công ty tác động đếnthị trường của họ bằng cách quản lý và phát tín hiệu về vị trí mạng lưới của họ[3] tạo điều kiện cho các tác nhân mới gia nhập, hoặc loại bỏ các tác nhân khác, chẳng hạn, thông quaphi trung gian, nghĩa là loại bỏ trung gian. Khi một số tác nhân trong một mạng lưới kinh doanh có ý định chiến lược chung và cùng nhau làm việc để đạt được các mục tiêu nhất định, thì mạng lưới đó được gọi là mạng lưới kinh doanh chiến lược.[4] Những mục tiêu này, mang tính chiến lược và hoạt động, được các mạng lưới kinh doanh áp dụng dựa trên vai trò của họ trên thị trường.[5]

Đặc điểm

[sửa |sửa mã nguồn]
Trang bìa của một tạp chí về mạng lưới kinh doanh

Một số mô tả về mạng lưới kinh doanh quy định các loại đặc điểm khác nhau:

  • Mạng lưới kinh doanh là một hình thức hợp tác giữa các công ty, cho phép các công ty ở các khu vực hoặc quốc gia khác nhau hợp tác trên cơ sở các mục tiêu phát triển chung được thể hiện trongthỏa thuận hợp tác. Các công ty quyết định kết hợp sức mạnh của mình,chia sẻ thông tin và tạo rasức mạnh tổng hợp để trở nên đổi mới vàcạnh tranh hơn trên thị trường trong nước và quốc tế, đồng thời vẫn giữ được tính tự chủ, không tạo ra mộtpháp nhân riêng biệt. Mô hình hợp tác này phù hợp với mọi loại hình hoạt động hoặclĩnh vực kinh doanh.[5]
  • Mạng lưới kinh doanh lớn hơn tổng sốdoanh nghiệp riêng lẻ. Nó bao gồm cácnhà cung cấp,khách hàng,nhà phát triển bên thứ ba, nhà phân phối và các bên khác. Các bên thứ ba này thường có lý do chính đáng để hỗ trợ mạng lưới và duy trì hoạt động trong đó.[6]
  • Mạng lưới kinh doanh mang tính tổng quát và bao gồm cả mạng lưới kinh doanh thông minh và không thông minh. Mạng lưới kinh doanh thông minh được định nghĩa là một nhóm các công ty tham gia (nút) được liên kết với nhau bằng một hoặc nhiềumạng lưới truyền thông (liên kết). Các công ty có mục tiêu tương đồng và tương tác theo những cách thức sáng tạo. Mỗi công ty đều nhận thức được rằng mạng lưới kinh doanh thông minh sẽ tự gia tăng giá trị và bền vững theo thời gian.[7]
  • Mạng lưới kinh doanh thuộc sở hữu của doanh nghiệp, trong đó phạm vi của mạng lưới là hỗ trợ các yêu cầu về thông tin và hoạt động của doanh nghiệp, chẳng hạn như các bộ phậntiếp thị,bán hàng,kế toánsản xuất.[8]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Holmqvist, Jonas; Diaz Ruiz, Carlos (ngày 1 tháng 1 năm 2017)."Service ecosystems, markets and business networks: What is the difference? A horizontal literature review".The TQM Journal.29 (6):800–810.doi:10.1108/TQM-03-2017-0028.ISSN 1754-2731.
  2. ^Ford, David,Lars-Erik Gadde, andHåkan Håkansson.Managing business relationships. (2003).
  3. ^Tóth, Zsófia; Naudé, Peter; Henneberg, Stephan C.; Diaz Ruiz, Carlos Adrian (ngày 1 tháng 1 năm 2020)."The strategic role of corporate online references: building social capital through signaling in business networks".Journal of Business & Industrial Marketing.36 (8):1300–1321.doi:10.1108/JBIM-02-2020-0101.ISSN 0885-8624.S2CID 234408021.
  4. ^Möller, Kristian; Rajala, Arto; Svahn, Senja (ngày 1 tháng 9 năm 2005)."Strategic business nets—their type and management".Journal of Business Research. Special Section: Inter-organisational research in the Nordic countries.58 (9):1274–1284.doi:10.1016/j.jbusres.2003.05.002.ISSN 0148-2963.
  5. ^abBusiness Networks - Ecorys - European Commission
  6. ^Jeffrey Word (2009).Business Network Transformation: Strategies to Reconfigure Your Business Relationships for Competitive Advantage. p. 198
  7. ^Peter H.M. Vervest, Eric van Heck, Kenneth Preiss, Louis-Francois Pau (2005).Smart Business Networks. tr. 20.{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  8. ^Lundy Lewis (2001)Managing Business and Service Networks. p. 138
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Mạng_lưới_kinh_doanh&oldid=74483020
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp