Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Mã Đại

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mã Đại
Trần Thương Hầu Mã Đại
TựBá Chiêm (伯瞻)
Thông tin chung
Chức vụBình Bắc tướng quân

Mã Đại (馬岱) (180-255[cần dẫn nguồn]) tựBá Chiêm (伯 瞻). Ông là một vị tướng củanước Thục trong thời kỳTam QuốcTrung Quốc. Trước đó, Mã Đại là một tướng dưới quyền của chú mình làMã Đằng và sau đó làMã Siêu, con trai cả của Mã Đằng (Mã Đại là một thành viên trong gia tộc họ Mã hùng cứ ở vùng Tây Lương), sau khi trải qua nhiều bôn ba, cuối cùng ông đã cùng với chủ của mình là Mã Siêu đầu quân choLưu Bị, phục vụ cho nhà Thục.Mã Đại là một vị tướng đượcGia Cát Lượng tin tưởng, ông thường được giao những nhiệm vụ quan trọng trong các cuộc viễn chinh của nhà Thục (cùng vớiTriệu VânNgụy Diên). Trước khi Mã Siêu chết có dặn dò, nhờ cậy Lưu Bị chăm sóc, giúp đỡ cho Mã Đại vì đây là nhân vật cuối cùng trong gia tộc họ Mã (xem thêm phầnMã Siêu). Mã Đại luôn được sự tín nhiệm của triều đình nhà Thục, bản thân ông cũng là vị tướng có uy tín trong quân đội Thục, đã đóng góp nhiều công lao cho nhà Thục.

Trong Tam quốc diễn nghĩa

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Ngoại hình: Trong Tam Quốc Diễn nghĩa của La Quán Trung (Bản dịch của Phan Kế Bính) Mã Đại không được mô tả về ngoại hình chi tiết như một số nhân vật khác. Hình ảnh của Mã Đại được miêu tả một cách mờ nhạt thông qua chi tiết Mã Đại cưỡi ngựa và cầm một thanh đao quý xông vào đánh Chung Do.[1] Nói chung, hình ảnh của Mã Đại được hiện ra trong mắt người đọc thông qua những hành động, lời nói, chiến công là chính.
  • Trận Đồng Quan: Khi Mã Đằng lên kinh đô theo lệnh củaTào Tháo, Mã Đại dẫn 1.000 binh mã đi theo sau. Sau khi biết tin Mã Đằng bị Tào Tháo ám hại (trước đó, Mã Đại đã từng cảnh báo Mã Đằng không nên đến Hứa Xương nhưng không được chấp nhận[2]), Mã Đại đã trốn khỏi sự phong tỏa và truy bắt của Tào Tháo bằng cách cải trang thành một lái buôn trốn đi. Mã Đại về đến Tây Lương và báo tin dữ cho Mã Siêu. Trong trận Đồng Quan, Mã Đại được cử làm tướng tiên phong chỉ huy 15.000 quân đánh thành Trường An. Trong chiến dịch này, Mã Đại cùng vớiBàng Đức là tướng chỉ huy lực lượng thiết kỵ của quân Tây Lương. Ông cùng với Mã Siêu và Bàng Đức đánh nhiều trận thắng lợi tại đây. Sau đó, vì mắc mưu ly gián của Tào Tháo nên quân Tây Lương bị đánh bại, Mã Đại cùng với Mã Siêu, Bàng Đức và hơn 30 kỵ binh chạy trốn về Lũng Tây.[3]
  • Trận Ký Thành: Sau thất bại nặng nề tại trận Đồng Quan, Mã Đại cùng với Mã Siêu, Bàng Đức dựa vào người Khương khởi binh đánh chiếm các vùng đất ở Lũng Tây đã bị quân Tào chiếm. Kết cục vẫn thất bại và một lần nữa cùng với Mã Siêu, Bàng Đức chạy vào Hán Trung nương nhờ Trương Lỗ
  • Trận Hà Manh Quan: Theo lệnh của Trương Lỗ, Mã Siêu dẫn quân đánh chiếm Tây Xuyên, tấn công Lưu Bị tại cửa ải Hà Manh quan. Mã Đại được giao nhiệm vụ chỉ huy quân đánh vào cửa ải và chạm trán vớiTrương Phi. Mã Đại bị Trương Phi đánh bại nhanh chóng sau vài hiệp giao đấu.[4] Trận chiến này, một lần nữa Mã Đại cùng với Mã Siêu bị thất bại, sau đó Mã Đại cùng với Mã Siêu theo về với Lưu Bị.

Sau đó Mã Siêu được phong là Phiêu kỵ tướng quân, Mã Đại đi cùng Siêu hiệp trợ với Trấn bắc tướng quân Ngụy Diên giữ Hán Trung để địch quân Ngụy.

  • Đánh Nam Trung: Sau khiMạnh Hoạch dấy binh tấn công vùng Nam Trung, Thừa tướng Gia Cát Lượng của nhà Thục dẫn quân thảo phạt. Mã Đại được giao nhiệm vụ vận chuyển lương thảo cho quân đội nhà Thục. Trong chiến dịch này, ông đã góp công với các tướng lĩnh nhà Thục dưới sự lãnh đạo của Gia Cát Lương làm nên chiến tích bảy lần bắt Mạnh Hoạch.
  • Theo Gia Cát Lượng đánh Ngụy

Quãng thời gian này coi như là huy hoàng nhất trong đới của Mã Đại. Sau khi Mã Siêu bệnh chết, ông kế thừa danh tiếng nhà họ Mã, theo Gia Cát Lượng đánh Ngụy. Trong quân Thục lúc đó, ông, Triệu Vân, Ngụy Diên là những vị tướng giỏi nhất, kế đến mới là các tướng Khương Duy, Quan Hưng, Trương Bào...

  • ChémNgụy Diên: Sau khi Gia Cát Lượng chết trong chiến dịch Bắc phạt, Ngụy Diên mưu phản nhưng bị Mã Đại chém chết. Trước đó, ông đã được nhận nhiệm vụ theo mưu kế đượcGia Cát Lượng sắp đặt cùng vớiKhương Duy. Lúc Ngụy Diên mưu phản, Mã Đại đã giả theo Ngụy Diên, nhân lúc Ngụy Diên sơ hở đã chém đầu ông ta.

Nguyên Khổng Minh trao mật kế cho Mã Đại, chỉ đợi Ngụy Diên thét lên, thì nhân lúc bất ngờ mà chém chết Diên. Sau Thục đế xét thấy Mã Đại có công giết giặc, được thăng quan tước của Ngụy Diên.

Chú dẫn

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Tam Quốc diễn nghĩa, La Quán Trung, dịch giả Phan Kế Bính, Hồi 58
  2. ^Tam Quốc diễn nghĩa, La Quán Trung, dịch giả Phan Kế Bính, hồi 57
  3. ^Tam Quốc diễn nghĩa, La Quán Trung, dịch giả Phan Kế Bính, hồi 58
  4. ^Tam Quốc diễn nghĩa, La Quán Trung, dịch giả Phan Kế Bính, hồi 65
Nhân vật thờiHán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Khác
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Liên quan
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Mã_Đại&oldid=65249091
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp