| Lystrosaurus | |
|---|---|
| Thời điểm hóa thạch: Cuốikỷ Permi–giữakỷ Trias,255–241 triệu năm trước đây | |
Bộ xươngLystrosaurus murrayi phục dựng | |
| Phân loại khoa học | |
| Giới(regnum) | Animalia |
| Ngành(phylum) | Chordata |
| Nhánh | Synapsida |
| Bộ(ordo) | Therapsida |
| Phân bộ(subordo) | Anomodontia |
| Phân thứ bộ(infraordo) | Dicynodontia |
| Họ(familia) | Lystrosauridae |
| Chi(genus) | Lystrosaurus Cope, 1870 |
Lystrosaurus (/ˌlɪstrəˈsɔːrəs/; "thằn lằn xẻng") là một chimột cung bên sống vào cưốikỷ Permi đến giữakỷ Trias cách đây 250 triệu năm tại nơi hiện nay làNam Cực,Ấn Độ,Trung Quốc. Từ bốn đến sáu loài đã được công nhận, mặc dù từ thập kỷ 1930 đến 1970 đã có nhiều loài khác được mô tả.
LàDicynodontia, chỉ có hai răng làrăng nanh giốngngà, nhưng nó có mõ sừng giúp nó gặm thực vật. Chân sau khỏe hơn chân trước và được cho đào đất để làm tổ trong hang. Các loàiLystrosaurus thường dài khoảng 3 foot (0,9 m) và nặng khoảng 100 đến 200 pound (50 đến 90 kg).[1] Mặc dù có loài khá nhỏ.
Bài viết liên quan đếnđộng vật tiền sử này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |