Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Lviv

49°51′0″B24°01′0″Đ / 49,85°B 24,01667°Đ /49.85000; 24.01667
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lviv
Львів
CảnhPhố cổ của Lviv.
Hiệu kỳ của Lviv
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Lviv
Huy hiệu
Biểu trưng chính thức của Lviv
Biểu trưng
Khẩu hiệu"Semper fidelis"
Vị trí Lviv trong Ukraina.
Vị trí Lviv trong Ukraina.
Lviv trên bản đồ Thế giới
Lviv
Lviv
Tọa độ:49°51′0″B24°01′0″Đ / 49,85°B 24,01667°Đ /49.85000; 24.01667
Quốc gia Ukraina
Oblasttỉnh Lviv
RaionKhu tự quản thành phố Lviv
Thành lậpThế kỷ 13
Luật Magdeburg1353
Người sáng lậpDaniel of Galicia
Đặt tên theoLev I of Galicia
Chính quyền
 • Chủ tịch thành phốAndriy Sadovyi
Diện tích
 • Thành phố182,010 km2 (70,274 mi2)
Độ cao296 m (971 ft)
Dân số(2010)
 • Thành phố760,000
 • Mật độ4.298/km2 (11,130/mi2)
 • Vùng đô thị1.498,000
Múi giờUTC+2, UTC+3
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính79000
Mã điện thoại322
Thành phố kết nghĩaVilnius,Łódź,Wrocław,Freiburg im Breisgau,Kutaisi,Winnipeg,Kraków,Lublin,Przemyśl,Rzeszów,Budapest, Rochdale,Tbilisi
Biển số xeBC (before 2004: ТА,ТВ,ТН,ТС)
Thành phố kết nghĩaCorning,Freiburg,Grozny,Kraków,Novi Sad,Przemyśl,Saint Petersburg,Whitstable,Winnipeg,Rochdale
Websitehttp://lviv.travel/en/index(English)
http://www.city-adm.lviv.ua(Ukrainian)

Lviv (tiếng Ukraina:ЛьвівL’viv,IPA:[lʲviw];tiếng Ba Lan:Lwów;tiếng Nga:Львов,L'vov;tiếng Đức:Lwiw;tiếng Latinh:Leopolis; hayLvov (tiếng Nga: Львов,Lvov), là một thành phố ở phía Tây củaUkraina, trung tâm hành chính củatỉnh Lviv. Thành phố này được xem là một trong những trung tâm văn hóa lớn của Ukraina. Dân số: 717.273 người (số liệu năm 2022), trong đó 88,1% làngười Ukraina, 8,9%người Nga, 0,3%người Do Thái, 0,9%người Ba Lan, 0,4%người Belarus và 0,1%người Armenia. Hàng ngày Lviv có khoảng 200.000 người từ các vùng khác đến làm việc. Thành phố Lviv là nơi có nhiều ngành công nghiệp, nhiều viện nghiên cứu lớn (Đại học Lviv,Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv). Ở đây cóNhà hát opera và ba-lê Lviv. Thành phố có lịch sử 750 năm, trung tâm thành phố đượcUNESCO công nhận làdi sản thế giới.

Bộ sưu tập

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Nhà hát opera và ba-lê Lviv.
    Nhà hát opera và ba-lê Lviv.
  • Đại học Quốc gia Lviv
    Đại học Quốc gia Lviv
  • Giáo hội Công giáo La Mã Thánh Antôn Padua ở Lviv
    Giáo hội Công giáo La Mã Thánh Antôn Padua ở Lviv
  • Nhà thờ thánh Michael Archangel (UAOC), Lviv.
    Nhà thờ thánh Michael Archangel (UAOC), Lviv.
  • Nhà thờ St. George của UGCC, Lviv
    Nhà thờ St. George của UGCC, Lviv

Khí hậu

[sửa |sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Lviv
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)13.8
(56.8)
17.7
(63.9)
22.4
(72.3)
28.9
(84.0)
32.2
(90.0)
33.4
(92.1)
36.3
(97.3)
35.6
(96.1)
31.0
(87.8)
25.3
(77.5)
21.6
(70.9)
16.5
(61.7)
36.3
(97.3)
Trung bình ngày tối đa °C (°F)−0.1
(31.8)
1.3
(34.3)
6.3
(43.3)
13.6
(56.5)
19.4
(66.9)
22.0
(71.6)
23.9
(75.0)
23.5
(74.3)
18.3
(64.9)
12.9
(55.2)
6.0
(42.8)
0.9
(33.6)
12.3
(54.1)
Trung bình ngày °C (°F)−3.1
(26.4)
−2.2
(28.0)
1.9
(35.4)
8.3
(46.9)
13.8
(56.8)
16.4
(61.5)
18.3
(64.9)
17.7
(63.9)
13.0
(55.4)
8.1
(46.6)
2.6
(36.7)
−1.8
(28.8)
7.8
(46.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)−6.1
(21.0)
−5.5
(22.1)
−1.7
(28.9)
3.6
(38.5)
8.4
(47.1)
11.3
(52.3)
13.2
(55.8)
12.5
(54.5)
8.4
(47.1)
4.1
(39.4)
−0.3
(31.5)
−4.6
(23.7)
3.6
(38.5)
Thấp kỉ lục °C (°F)−28.5
(−19.3)
−29.5
(−21.1)
−24.8
(−12.6)
−12.1
(10.2)
−5.0
(23.0)
0.5
(32.9)
4.5
(40.1)
2.6
(36.7)
−3.0
(26.6)
−13.2
(8.2)
−17.6
(0.3)
−25.6
(−14.1)
−29.5
(−21.1)
LượngGiáng thủy trung bình mm (inches)40
(1.6)
44
(1.7)
45
(1.8)
52
(2.0)
89
(3.5)
89
(3.5)
96
(3.8)
77
(3.0)
67
(2.6)
52
(2.0)
49
(1.9)
48
(1.9)
748
(29.4)
Số ngày mưa trung bình9911141617161414141311158
Số ngày tuyết rơi trung bình17171130.10000181572
Độ ẩm tương đối trung bình (%)83817769717475767980848578
Số giờ nắng trung bình tháng647911218822723825422217914856371.804
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[1]
Nguồn 2: NOAA (nắng, 1961–1990)[2]

Lịch sử

[sửa |sửa mã nguồn]
Thành phố Lviv từ lâu đàiThe High Castle
Trường đại học tổng hợp Lviv

Hành chính

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Halych district (ukr. Галицький район – Halytskyi raion)
  • Zaliznytsia district (ukr. Залізничний район – Zaliznychnyi raion)
  • Lychakiv district (ukr. Личаківський район – Lychakivs'kyi raion)
  • Sykhiv district (ukr. Сихівський район – Sykhivs'kyi raion)
  • Franko district (ukr. Франківський район – Frankivs'kyi raion)
  • Shevchenko district (ukr. Шевченківський район – Shevchenkivs'kyi raion)

Notable suburbs include:

  • Vynnyky (ukr. місто Винники)
  • Briukhovychi (ukr. селище Брюховичі)
  • Rudne (ukr. селище Рудне)

Những công dân Lviv nổi tiếng

[sửa |sửa mã nguồn]
Sholem Aleichem
Mykhailo Hrushevsky
Stanisław Lem
Tập tin:Iryna Vilde.jpg
Iryna Vilde.

Quan hệ quốc tế

[sửa |sửa mã nguồn]

Các thành phố song sinh và kết nghĩa

[sửa |sửa mã nguồn]
Aleksander Fredro monument, moved from Lviv toWrocław, itssister city, after World War II.
CityStateNăm
Winnipeg Canada1973
Freiburg im Breisgau Đức1989
Rzeszów[4] Ba Lan1992
Rochdale Anh Quốc1992
Budapest Hungary1993
Rishon LeZion Israel1993
Przemyśl Ba Lan1995
Kraków[5] Ba Lan1995
Grozny Nga1998
Novi Sad Serbia1999
Samarkand Uzbekistan2000
Kutaisi Gruzia2002
Wrocław[6] Ba Lan2003
Łódź[7] Ba Lan2003
Banja Luka[8] Bosna và Hercegovina2004
Lublin[9] Ba Lan2004
Saint Petersburg Nga2006
Parma, Ohio[10] Hoa Kỳ2013

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềLviv.
Tìm hiểu thêm về
Lviv
tạicác dự án liên quan
Tìm kiếm WiktionaryTừ điển từ Wiktionary
Tìm kiếm CommonsTập tin phương tiện từ Commons
Tìm kiếm WikinewsTin tức từ Wikinews
Tìm kiếm WikiquoteDanh ngôn từ Wikiquote
Tìm kiếm WikisourceVăn kiện từ Wikisource
Tìm kiếm WikibooksTủ sách giáo khoa từ Wikibooks
Tìm kiếm WikivoyageCẩm nang du lịch guide từ Wikivoyage
Tìm kiếm WikiversityTài nguyên học tập từ Wikiversity

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^“Pogoda.ru.net” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate (Погода и климат). tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
  2. ^“L'vov (Lviv) Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh).National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  3. ^“Jewish Russian Telegraph: Faina Kirshenbaum, Israel's Ambassador to Ukraine”. Jrtelegraph.com. ngày 18 tháng 7 năm 2010.Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2011.
  4. ^“Serwis informacyjny UM Rzeszów– Informacja o współpracy Rzeszowa z miastami partnerskimi”. www.rzeszow.pl.Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2010.
  5. ^“Kraków - Miasta Partnerskie” [Kraków -Partnership Cities].Miejska Platforma Internetowa Magiczny Kraków (bằng tiếng Ba Lan).Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2013.
  6. ^“Wrocław Official Website — Partnership Cities of Wrocław”.Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2008.(tiếng Ba Lan)
  7. ^“Miasta partnerskie - Urząd Miasta Łodzi[via WaybackMachine.com].City of Łódź (bằng tiếng Ba Lan).Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2013. N.B. Lviv appears on this reference under its Polish language name 'Lwów'
  8. ^“Градови партнери” [City of of Banja Luka - Partner cities].Administrative Office of the City of Banja Luka (bằng tiếng Serbia).Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
  9. ^“Miasta Partnerskie Lublina” [Lublin - Partnership Cities].Urząd Miasta Lublin [City of Lublin] (bằng tiếng Ba Lan).Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2013.Liên kết ngoài trong|work= (trợ giúp)
  10. ^Sandrick, Bob.“Parma forms sister-city relationship with Lviv in Ukraine”. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
Trung tâm hành chính: Lviv
Huyện
Brody • Busk • Drohobych • Horodok • Kamianka-Buzka • Mostyska • Mykolaiv • Peremyshliany • Pustomyty • Radekhiv • Sambir • Skole • Sokal • Staryi Sambir • Stryi • Turka • Yavoriv • Zhovkva • Zhydachiv • Zolochiv
Coat of arms of Lviv Oblast
Thành phố
Quan trọng cấp huyện
Belz • Bibrka • Boryslav • Brody • Busk • Chervonohrad • Dobromyl • Drohobych • Dubliany • Hlyniany • Horodok • Kamianka-Buzka • Khodoriv • Khyriv • Komarno • Lviv • Morshyn • Mostyska • Mykolaiv • Novoiavorivsk • Novyi Kalyniv • Novyi Rozdil • Peremyshliany • Pustomyty • Radekhiv • Rava-Ruska • Rudky • Sambir • Skole • Sokal • Sosnivka • Staryi Sambir • Stebnyk • Stryi • Sudova Vyshnia • Truskavets • Turka • Uhniv • Velyki Mosty • Vynnyky • Yavoriv • Zhovkva • Zhydachiv • Zolochiv
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lviv&oldid=72192057
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp