Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Lux

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các ý nghĩa khác xem thêmLux (định hướng).

Lux (ký hiệu: lx) làđơn vị đođộ rọi trongSI. Nó được sử dụng trongtrắc quang học để đánh giá cường độ ánh sáng cảm nhận được. Đây là mộtđơn vị dẫn xuất trong SI, nghĩa là nó được định nghĩa từ các đơn vị "cơ bản" hơn. Cụ thể, đođộ rọi bằngquang thôngtrêndiện tích:

1 lx = 1lm/

Đơn vị đoquang thông trongSI,lumen, lại là mộtđơn vị dẫn xuất nên:

1 lx = 1cdsr /)

Định nghĩa

[sửa |sửa mã nguồn]

1 lux là độ rọi có được của một bề mặt có diện tích 1 mét vuông cóthông lượng chiếu sáng 1 lumen.

Các ước số-bội số trong SI

[sửa |sửa mã nguồn]

Các tiền tố kết hợp với đơn vị lux

[sửa |sửa mã nguồn]
Tiền tốKết hợp với đơn vị luxGiá trịCách đọc bội sô
YYlx1 × 1024 lxYôtalux
ZZlx1 × 1021 lxZêtalux
EElx1 × 1018 lxÊxalux
PPlx1 × 1015 lxPêtalux
TTlx1 × 1012 lxTêralux
GGlx1 × 109 lxGigalux
MMlx1 × 106 lxMêgalux
kklx1 × 103 lxkilôlux
hhlx1 × 102 lxhéctôlux
dadalx1 × 101 lxđêcalux
Tiền tốKết hợp với đơn vị luxGiá trịCách đọc ước sô
ddlx1 × 10−1 lxđêxilux
cclx1 × 10−2 lxxentilux
mmlx1 × 10−3 lxmililux
μμlx1 × 10−6 lxmicrôlux
nnlx1 × 10−9 lxnanôlux
pplx1 × 10−12 lxpicôlux
fflx1 × 10−15 lxfemtôlux
aalx1 × 10−18 lxatôlux
zzlx1 × 10−21 lxzeptôlux
yylx1 × 10−24 lxyóctôlux

Bảng chuyển đổi giá trị giữa các ước số-bội số khác nhau

[sửa |sửa mã nguồn]
Các bội số-ước sốYlxZlxElxPlxTlxGlxMlxklxhlxdalxlxdlxclxmlxμlxnlxplxflxalxzlxylx
1 Ylx11 × 1031 × 1061 × 1091 × 10121 × 10151 × 10181 × 10211 × 10221 × 10231 × 10241 × 10251 × 26261 × 10271 × 10301 × 10331 × 10361 × 10391 × 10421 × 10451 × 1048
1 Zlx1 × 10−311 × 1031 × 1061 × 1091 × 10121 × 10151 × 10181 × 10191 × 10201 × 10211 × 10221 × 10231 × 26241 × 10271 × 10301 × 10331 × 10361 × 10391 × 10421 × 1045
1 Elx1 × 10−61 × 10−311 × 1031 × 1061 × 1091 × 10121 × 10151 × 10161 × 10171 × 10181 × 10191 × 10201 × 10211 × 26241 × 10271 × 10301 × 10331 × 10361 × 10391 × 1042
1 Plx1 × 10−91 × 10−61 × 10−311 × 1031 × 1061 × 1091 × 10121 × 10131 × 10141 × 10151 × 10161 × 10171 × 10181 × 10211 × 26241 × 10271 × 10301 × 10331 × 10361 × 1039
1 Tlx1 × 10−121 × 10−91 × 10−61 × 10−311 × 1031 × 1061 × 1091 × 10101 × 10111 × 10121 × 10131 × 10141 × 10151 × 10181 × 10211 × 26241 × 10271 × 10301 × 10331 × 1036
1 Glx1 × 10−151 × 10−121 × 10−91 × 10−61 × 10−311 × 1031 × 1061 × 1071 × 1081 × 1091 × 10101 × 10111 × 10121 × 10151 × 10181 × 10211 × 26241 × 10271 × 10301 × 1033
1 Mlx1 × 10−181 × 10−151 × 10−121 × 10−91 × 10−61 × 10−311 × 1031 × 1041 × 1051 × 1061 × 1071 × 1081 × 1091 × 10121 × 10151 × 10181 × 10211 × 26241 × 10271 × 1030
1 klx1 × 10−211 × 10−181 × 10−151 × 10−121 × 10−91 × 10−61 × 10−311 × 1011 × 1021 × 1031 × 1041 × 1051 × 1061 × 1091 × 10121 × 10151 × 10181 × 10211 × 26241 × 1027
1 hlx1 × 10−221 × 10−191 × 10−161 × 10−131 × 10−101 × 10−71 × 10−41 × 10−111 × 1011 × 1021 × 1031 × 1041 × 1051 × 1081 × 10111 × 10141 × 10171 × 10201 × 10231 × 1026
1 dalx1 × 10−231 × 10−201 × 10−171 × 10−141 × 10−111 × 10−81 × 10−51 × 10−21 × 10−111 × 1011 × 1021 × 1031 × 1041 × 1071 × 10101 × 10131 × 10161 × 10191 × 10221 × 1025
1 lx1 × 10−241 × 10−211 × 10−181 × 10−151 × 10−121 × 10−91 × 10−61 × 10−31 × 10−21 × 10−11 × 1001 × 1011 × 1021 × 1031 × 1061 × 1091 × 10121 × 10151 × 10181 × 10211 × 1024
1 dlx1 × 10−251 × 10−221 × 10−191 × 10−161 × 10−131 × 10−101 × 10−71 × 10−41 × 10−31 × 10−21 × 10−111 × 1011 × 1021 × 1051 × 1081 × 10111 × 10141 × 10171 × 10201 × 1023
1 clx1 × 10−261 × 10−231 × 10−201 × 10−171 × 10−141 × 10−111 × 10−81 × 10−51 × 10−41 × 10−31 × 10−21 × 10−111 × 1011 × 1041 × 1071 × 10101 × 10131 × 10161 × 10191 × 1022
1 mlx1 × 10−271 × 10−241 × 10−211 × 10−181 × 10−151 × 10−121 × 10−91 × 10−61 × 10−51 × 10−41 × 10−31 × 10−21 × 10−111 × 1031 × 1061 × 1091 × 10121 × 10151 × 10181 × 1021
1 μlx1 × 10−301 × 10−271 × 10−231 × 10−211 × 10−181 × 10−151 × 10−121 × 10−91 × 10−81 × 10−71 × 10−61 × 10−51 × 10−41 × 10−311 × 1031 × 1061 × 1091 × 10121 × 10151 × 1018
1 nlx1 × 10−331 × 10−301 × 10−271 × 10−241 × 10−211 × 10−181 × 10−151 × 10−121 × 10−111 × 10−101 × 10−91 × 10−81 × 10−71 × 10−61 × 10−311 × 1031 × 1061 × 1091 × 10121 × 1015
1 plx1 × 10−361 × 10−331 × 10−301 × 10−271 × 10−241 × 10−211 × 10−181 × 10−151 × 10−141 × 10−131 × 10−121 × 10−111 × 10−101 × 10−91 × 10−61 × 10−311 × 1031 × 1061 × 1091 × 1012
1 flx1 × 10−391 × 10−361 × 10−331 × 10−301 × 10−271 × 10−241 × 10−211 × 10−181 × 10−171 × 10−161 × 10−151 × 10−141 × 10−131 × 10−121 × 10−91 × 10−61 × 10−311 × 1031 × 1061 × 109
1 alx1 × 10−421 × 10−391 × 10−361 × 10−331 × 10−301 × 10−271 × 10−241 × 10−231 × 10−221 × 10−211 × 10−201 × 10−191 × 10−181 × 10−151 × 10−121 × 10−91 × 10−61 × 10−311 × 1031 × 106
1 zlx1 × 10−451 × 10−421 × 10−391 × 10−361 × 10−331 × 10−301 × 10−271 × 10−241 × 10−231 × 10−221 × 10−211 × 10−201 × 10−191 × 10−181 × 10−151 × 10−121 × 10−91 × 10−61 × 10−311 × 103
1 ylx1 × 10−481 × 10−451 × 10−421 × 10−391 × 10−361 × 10−331 × 10−301 × 10−271 × 10−261 × 10−251 × 10−241 × 10−231 × 10−221 × 10−211 × 10−181 × 10−151 × 10−121 × 10−91 × 10−61 × 10−31

Giải thích

[sửa |sửa mã nguồn]

Nó là tương đương với 1lumen trên.

  • Ánh sáng Mặt Trời trung bình trong ngày có độ rọi dao động trong khoảng 32.000 (32 klx) tới 100.000 lux (100 klx)
  • Các trường quay truyền hình được chiếu sáng với độ rọi khoảng 1.000 lux (1 klx)
  • Một văn phòng sáng sủa có độ rọi khoảng 400 lux
  • Vào thời điểmhoàng hônbình minh, ánh sáng ngoài trời cũng có độ rọi khoảng 400 lux (nếu trời trong xanh).
  • Ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trăng có độ rọi khoảng 1 lux
  • Ánh sáng từ các ngôi sao có độ rọi khoảng 0,00005 lux (= 50 μlx)

Chú ý:Unicode có ký hiệu cho "lx": (㏓), nhưng nó chỉ là mã kế thừa để thích hợp với cáctrang mã cũ trong một số ngôn ngữ châu Á, và nó không được khuyến khích sử dụng trong bất kỳ ngôn ngữ nào ngày nay.

Lux và lumen

[sửa |sửa mã nguồn]

Khác biệt giữa lux và lumen là lux tính theo diện tích mà thông lượng chiếu sáng bao phủ. Ví dụ 1.000 lumen, tập trung trong một diện tích 1 m², sẽ chiếu sáng diện tích này với độ rọi 1.000 lux. Cùng 1.000 lumen này, khi trải rộng trên diện tích 10 m², sẽ tạo ra sự chiếu rọi mờ hơn, chỉ bằng 100 lux.

Việc đạt được độ rọi 500 lux là có thể trong nhà bếp với một ngọnđèn huỳnh quang đặt cố định có công suất 12.000 lumen. Để chiếu sáng sàn xí nghiệp với diện tích gấp hàng chục/trăm lần nhà bếp thì người ta cần phải có hàng chục/trăm đèn như vậy. Vì thế, việc chiếu sáng một diện tích lớn hơn mà có cùng một giá trị độ rọi thì cần phải có nhiều lumen hơn.

Quan hệ giữa độ rọi và công suất

[sửa |sửa mã nguồn]

Độ rọi không phải là phép đo trực tiếp của năng lượng ánh sáng, mà nó là sự cảm nhận củamắt người. Vì thế, hệ số chuyển đổi sẽ thay đổi theo thành phầnbước sóng haynhiệt độ màu của ánh sáng. Ở bước sóng 555nm, khoảng trung gian củaquang phổ thì 1 lux tương đương với 1,46mW/m².

Các đơn vị trắc quang trong SI

[sửa |sửa mã nguồn]
Các đơn vị trắc quang trongSI

edit

Đại lượngKý hiệuĐơn vị SIViết tắtGhi chú
Năng lượng chiếu sángQvlumengiâylm·sđơn vị này đôi khi được gọi làTalbot
Thông lượng chiếu sángFlumen (= cd·sr)lmcòn gọi làcông suất chiếu sáng
Cường độ chiếu sángIvcandela (= lm/sr)cd
Độ chóiLvcandela /m2cd/m2còn gọi làđộ sáng
Độ rọiEvlux (=lm/m2)lxĐược sử dụng cho ánh sáng tới trên bề mặt
Độ phát sángMvlux (=lm/m2)lxĐược sử dụng cho ánh sáng phát ra từ bề mặt
Hệ số chiếu sánglumen /wattlm/WTỷ số củathông lượng chiếu sáng vớithông lượng bức xạ, tối đa có thể bằng 683

Các đơn vị phi-SI của độ rọi

[sửa |sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Đơn vị cơ bản
Đơn vị dẫn xuất
Đơn vị
được chấp nhận
sử dụng với SI
Xem thêm
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lux&oldid=68925387
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp