Louisiana Louisiane (tiếng Pháp ) Lwizyàn (tiếng Pháp Creole Louisiana ) — Tiểu bang — Tên hiệu: Pelican State (chính thức) Bayou State Creole State Sportsman's Paradise The Boot Khẩu hiệu : Union, Justice, ConfidenceHiệu ca: Bản đồ của Hoa Kỳ với Louisiana được đánh dấu Quốc gia Hoa Kỳ Trước khi trở thành tiểu bang Lãnh thổ Orleans vàVùng đất mua Louisiana Ngày gia nhập 30 tháng 4 năm 1812; 213 năm trước (1812-04-30 ) (18) Đặt tên theo Louis XIV của Pháp Thủ phủ Baton Rouge Thành phố lớn nhất New Orleans [ 1] [ 2] [ 3] Vùng vàđô thị lớn nhất Đại New Orleans Chính quyền • Thống đốc Jeff Landry (R ) • Phó Thống đốc Billy Nungesser (R)Diện tích • Tổng cộng 52,124[ 4] [ 5] mi2 (135,000 km2 ) • Đất liền 43,204 mi2 (111,898 km2 ) • Mặt nước 8,920 mi2 (23,102 km2 ) 15% Thứ hạng diện tích 31 Kích thước • Dài 379 mi (610 km) • Rộng 130 mi (231 km) Độ cao 100 ft (30 m) Độ cao cực đại (Núi Driskill [ 6] [ a] ) 535 ft (163 m) Độ cao cực tiểu (New Orleans [ 6] [ a] ) −8 ft (−2,5 m) Dân số(2024) • Tổng cộng 4,597,740[ 7] • Thứ hạng 25 • Mật độ 106,9/mi2 (41,3/km2 ) • Thứ hạng mật độ 26 • Thu nhập theo hộ gia đình tại Hoa Kỳ 58,200 đô la Mỹ (20 23)[ 8] • Thứ hạng thu nhập 48 Tên cư dân Louisianian Người Louisiana (Cajun or Creole heritage)Ngôn ngữ • Ngôn ngữ chính thức Không có;tiếng Pháp Louisiana (quy chế đặc biệt dướiHội đồng phát triển tiếng Pháp ở Louisiana ) • Ngôn ngữ sử dụng Tính đến năm 2010 [ 9] Múi giờ Múi giờ miền Trung, America/Chicago, UTC-6, UTC−5 • Mùa hè (DST ) Múi giờ mùa hè miền Trung (Bắc Mỹ) (UTC−05:00 )Viết tắt USPS LA Mã ISO 3166 US-LA Vĩ độ 28° 56′ N to 33° 01′ N Kinh độ 88° 49′ W to 94° 03′ W Website louisiana .gov
Louisiana (/l u ˌ iː z i ˈ æ n ə / ⓘ hay/ˌ l uː z i ˈ æ n ə / ⓘ ;tiếng Pháp Louisiana :La Louisiane ,[la lwizjan] hay[la luzjan] ;[ 10] tiếng Creole Louisiana :Léta de la Lwizyàn ;tiếng Pháp chuẩnÉtat de Louisiane ,[lwizjan] ⓘ ) là mộttiểu bang tọa lạc ở miềnNam Hoa Kỳ . Louisiana làbang rộng lớn thứ 31 vàbang đông dân thứ 25 trong50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Thủ phủ làBaton Rouge , còn thành phố lớn nhất làNew Orleans . Louisiana là bang duy nhất của Hoa Kỳ mà phân cấp hành chính được gọi là "parish ", tương đương với "county" ở các bang khác. Parish lớn nhất theo dân số làĐông Baton Rouge , và lớn nhất theo diện tích làPlaquemines . Louisiana tiếp giáp vớiArkansas về phía bắc,Mississippi về phía đông,Texas về phía tây, vàvịnh México về phía nam.
Đa phần đất đai của bang được tạo nên từ trầm tíchsông Mississippi , tạo nên những châu thổ rộng lớn và những khu vực bát ngát đầm lầy và đồng lầy ven biển.[ 11] Tại đây có sự phong phú về sinh vật điển hình miền Nam Hoa Kỳ, với ví dụ là các loàicò quăm vàcò trắng . Cũng có nhiều loàiếch cây , và cá nhưcá tầm vàcá tầm thìa . Ở nơi cao hơn một chút, cháy rừng là một hiện tượng phổ biến, và ở đó có những khu rừngthông lá dài bạt ngàn vàxavan ngập nước. Những điều này hỗ trợ cho sự sinh tồn của một số lớn thực vật, gồm nhiều loàilan và thực vật ăn thịt.[ 11] Louisiana có nhiều tộc người bản địa hơn bất kỳ bang miền nam nào khác, trong đó bốn được công nhận cấp liên bang, mười được công nhận cấp tiểu bang, và bốn chưa được công nhận.[ 12]
Louisiana được đặt theo tên Quốc vương PhápLouis XIV . Sau khiRené-Robert Cavelier, Sieur de La Salle tuyên bố chủ quyền lưu vựcsông Mississippi cho Pháp, ông đặt tên cho nó làLa Louisiane .[ 13] Hậu tố -ana (hay -ane) trongtiếng Latinh có nghĩa là "thuộc về (gì đó, ai đó)". Nên cả cụm danh từ này có nghĩa là "thuộc về Louis".Lãnh thổ Louisiana thuộc Pháp xưa kia kéo dài từ Vịnh Mobile xuống tận phía bắcbiên giới Canada–Hoa Kỳ và bao gồm cả một phần nhỏ phía tây nam Canada ngày nay.
^a b Elevation adjusted toNorth American Vertical Datum of 1988 ^ "New Orleans a 'ghost town' after thousands flee Gustav: mayor",AFP , ngày 31 tháng 8 năm 2008,Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2013 ^ "Expert: N.O. population at 273,000" .WWL-TV . ngày 7 tháng 8 năm 2007.Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2007 .^ "Relocation" .Baton rouge . Connecting U.S. Cities. ngày 3 tháng 5 năm 2007.Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2014.^ "State Area Measurements and Internal Point Coordinates" . The United States Census Bureau.Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2023 .^ "Median Household Income in Louisiana" .Federal Reserve Bank of St. Louis .Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019 .^a b "Elevations and Distances in the United States" .United States Geological Survey . 2001.Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2011 . ^ "United States Census Quick Facts Louisiana" . Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2025 .^ "Household Income in States and Metropolitan Areas: 2023" (PDF) . Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2025 .^ "United States" .Modern Language Association .Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017 .^ Valdman, Albert; Kevin J. Rottet, biên tập (2009).Dictionary of Louisiana French: As Spoken in Cajun, Creole, and American Indian Communities . University Press of Mississippi. tr. 98.ISBN 978-1-60473-404-1 . ^a b Keddy, Paul A. (2008).Water, Earth, Fire: Louisiana's Natural Heritage . Philadelphia: Xlibris. tr. 229.ISBN 978-1-4363-6234-4 . ^ Dayna Bowker Lee, "Louisiana Indians in the 21st Century" , Louisiana Folklife Program, 2013^ Baker, Lea Flowers."Louisiana Purchase" .Encyclopedia of Arkansas History & Culture . Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2010 .