![]() | |
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Levaquin, Tavanic, Iquix, others |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a697040 |
Giấy phép | |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | By mouth,IV, eye drops |
Nhóm thuốc | Fluoroquinolone |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệudược động học | |
Sinh khả dụng | 99%[1] |
Liên kết protein huyết tương | 31%[1] |
Chuyển hóa dược phẩm | <5% desmethyl andN-oxide metabolites |
Chu kỳ bán rã sinh học | 6.9 hours[1] |
Bài tiết | Renal, mostly unchanged (83%)[1] |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChemCID | |
DrugBank |
|
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG |
|
ChEMBL |
|
NIAID ChemDB | |
ECHA InfoCard | 100.115.581 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C18H20FN3O4 |
Khối lượng phân tử | 361.368 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Tỉ trọng | 1.5±0.1[2] g/cm3 |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
![]() ![]() |
Levofloxacin, được bán dưới tên thương mạiLevaquin cùng với một số tên khác, là một loạikháng sinh.[3] Thuốc này được sử dụng để điều trị một sốbệnh nhiễm khuẩn nhưviêm xoang cấp tính dovi khuẩn,viêm phổi,nhiễm trùng đường tiết niệu,viêm tuyến tiền liệt mãn tính và một số loạiviêm đường tiêu hóa.[3] Khi kết hợp với các thuốckháng sinh khác, chúng cũng có thể được sử dụng để điều trịbệnh lao,viêm màng não, hoặc bệnhviêm vùng chậu.[3] Chúng có ở các dạng uống, dạng tiêm tĩnh mạch,[3] và ở dạng thuốc nhỏ mắt.[4]
Cáctác dụng phụ thường gặp có thể kể đến nhưbuồn nôn,tiêu chảy vàkhó ngủ.[3] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồmvỡ gân,viêm gân,co giật,rối loạn tâm thần và tổn thươngdây thần kinh ngoại biên vĩnh viễn.[3] Gây tổn thương gân có thể xuất hiện vài tháng sau khi việc hoàn tất điều trị.[3] Mọi người cũng có thể nhạy cảm hơn với nắng.[3] Ở những người mắc bệnhnhược cơ,yếu cơ và các vấn đề vềhô hấp thì có thể chuyển biến xấu nếu dùng thuốc.[3] Sử dụng trong khi mang thai không được khuyến cáo mặc dù rủi ro có vẻ thấp.[5] Sử dụng các loại kháng sinh khác trong lớp này có vẻ không ảnh hưởng nhiều trong giai đoạn cho con bú; tuy nhiên, mức độ an toàn của levofloxacin vẫn chưa rõ ràng.[5] Levofloxacin là mộtkháng sinh phổ rộng của lớp thuốcfluoroquinolone.[5] Kháng sinh này thường giết chết vi khuẩn.[3] Levofloxacin là đồng phân L trongđồng phân quang học của thuốcofloxacin.[5]
Levofloxacin đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1996.[3] Nó nằm trongdanh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong mộthệ thống y tế.[6] Chúng có sẵn dưới dạngthuốc gốc.[3] Chi phí bán buôn ở cácnước đang phát triển là khoảng 0,44 đến 0,95 USD cho mỗi tuần điều trị.[7] Tại Hoa Kỳ thời gian điều trị tương tự có giá từ 50 đến 100 USD.[8]
{{Chú thích sách}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)