Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Leucin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Leucin
Danh pháp IUPACLeucine
Tên khác2-Amino-4-methylpentanoic acid
Nhận dạng
Số CAS61-90-5
PubChem6106
DrugBankDB01746
KEGGD00030
ChEBI57427
ChEMBL291962
ẢnhJmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • CC(C)C[C@@H](C(=O)O)N

InChI
đầy đủ
  • 1/C6H13NO2/c1-4(2)3-5(7)6(8)9/h4-5H,3,7H2,1-2H3,(H,8,9)/t5-/m0/s1
UNIIGMW67QNF9C
Thuộc tính
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ axit (pKa)2.36 (carboxyl), 9.60 (amino)[1]
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trongtrạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Leucine (viết tắt làLeu hoặcL)[2] là một α-amino acidmạch nhánh vớicông thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH(CH3)2. Leucine được xếp vào loại amino acidkị nước do có nhánhisobutyl. Nó được mã hóa bởi sáucodon (UUA, UUG, CUU, CUC, CUA, CUG) và là một thành phần quan trọng trong các tiểu đơn vị củaferritin,astacin và cácprotein đệm khác. Leucine là một loạiamino acid thiết yếu, nghĩa là cơ thể không thể tự tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn.

Sinh tổng hợp

[sửa |sửa mã nguồn]

Do là một amino acid thiết yếu, leucine không được tổng hợp ở cơ thể động vật, do đó phải được lấy từ thức ăn, thường là protein. Ở các loài thực vật và vi sinh, nó được tổng hợp qua từaxit pyruvic bởi cácenzym sau:[3]

Sự tổng hợp amino acid kị nướcvaline cũng bao gồm phần đầu của con đường tổng hợp trên.

Sinh học

[sửa |sửa mã nguồn]

Leucine được tiêu dùng ởgan,mô mỡ, vàmô cơ. Tại mô mỡ và mô cơ, leucine được dùng để tổng hợp cácsterol, và sự tiêu dùng leucine ở mô mỡ và mô cơ cộng lại nhiều gấp bảy lần ở gan.[4]

Leucine là loại amino acid duy nhất có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ.[5] Với vai trò là phần bổ sung trong chế độ ăn kiêng, leucine được phát hiện là có khả năng làm giảm sự thoái hoái mô cơ bằng tách làm tăng sự tổng hợp các protein của cơ ở những con chuột thí nghiệm già.[6] Mặc dù là một trong ba amino acid mạch nhánh quan trọng trong chế độ ăn bổ sung của các vận động viên, leucine nhận được sự quan tâm nhiều hơn do nó là chất xúc tác cho sự tăng trưởng của cơ. Các công ty thực phẩm bổ sung đã từng khuyến nghị tỉ lệ lý tưởng đối với leucine, isoleucine và valine là 2:1:1; nhưng với các bằng chứng cho thấy leucine là amino acid quan trọng nhất trong việc rèn luyện cơ bắp, leucine đã được biết đến nhiều hơn do là thành phần cơ bản trong các thực phẩm bổ sung chế độ ăn kiêng.[7]

Leucine hoạt hóa mạnh enzym điều hòa sựtăng trưởng tế bàomammalian target of rapamycinkinase(mTOR kinase). Truyền dịch chứa leucine vào não của chuột thí nghiệm đã được chứng minh là làm giảm lượng thức ăn đưa vào và cân nặng qua con đường chuyển hóa mTOR.[8]

Ngộ độc leucine, trong bệnh mất bùMaple Syrup Urine Disease (MSUD), gâymê sảng và tổn thương thần kinh, và có thể đe dọa đến tính mạng.

Trong thực phẩm

[sửa |sửa mã nguồn]
Các nguồn leucine có trong thức ăn[9]
Loại thức ăng/100g
Proteinđậu nành cô đặc4.917
Đậu nành hạt2.97
Thịt bò1.76
Lạc1.672
Salami1.63
1.62
Mầm lúa mì1.571
Hạnh nhân1.488
Thịt gà1.48
Trứng gà1.40
Yến mạch1.284
Đậu lăng0.654
Ngô0.348
Sữa bò0.27
Gạo0.191
Sữa mẹ0.10

Đồng phân

[sửa |sửa mã nguồn]
(S)-Leucine (trái) và (R)-leucine (phải) ở pH trung tính

Tính chất hóa học

[sửa |sửa mã nguồn]

Leucine là mộtamino acid mạch nhánh do nó chứa nhánh bênisobutyl.

Phụ gia

[sửa |sửa mã nguồn]

Với vai trò là chấtphụ gia thực phẩm, L-Leucine cósố EE641 và được xếp là một loạichất điều vị.[cần dẫn nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Dawson, R.M.C., et al.,Data for Biochemical Research, Oxford, Clarendon Press, 1959.
  2. ^IUPAC-IUBMB Joint Commission on Biochemical Nomenclature.“Nomenclature and Symbolism for Amino Acids and Peptides”.Recommendations on Organic & Biochemical Nomenclature, Symbols & Terminology etc. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2007.
  3. ^Nelson, D. L.; Cox, M. M. "Lehninger, Principles of Biochemistry" 3rd Ed. Worth Publishing: New York, 2000.ISBN 1-57259-153-6.
  4. ^J. Rosenthal, et al. Department of Medicine, University of Toronto, Toronto, Canada.“Metabolic fate of leucine: A significant sterol precursor in adipose tissue and muscle”.American Journal of Physiology Vol. 226, No. 2, p. 411-418.Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2008.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^Etzel MR (2004).“Manufacture and use of dairy protein fractions”.The Journal of Nutrition.134 (4): 996S–1002S.PMID 15051860.
  6. ^L. Combaret, et al. Human Nutrition Research Centre of Clermont-Ferrand.“A leucine-supplemented diet restores the defective postprandial inhibition of proteasome-dependent proteolysis in aged rat skeletal muscle”.Journal of Physiology Volume 569, issue 2, p. 489-499. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2008.
  7. ^“Leucine Awesome, Scientists Say”.Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011.Đã bỏ qua tham số không rõ|unused_data= (trợ giúp)
  8. ^Cota D, Proulx K, Smith KA, Kozma SC, Thomas G, Woods SC, Seeley RJ (2006). “Hypothalamic mTOR signaling regulates food intake”.Science.312 (5775): 927–930.doi:10.1126/science.1124147.PMID 16690869.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  9. ^National Nutrient Database for Standard Reference. U.S. Department of Agriculture.Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Phân loại
theo
tính chất
Bão hòa
Thơm
Phân cực,
không mang điện
Tích điện dương (pKa)
Tích điện âm (pKa)
Phân loại chung
Phân loại
khác
Kacetyl-CoA
lysine
leucine
tryptophanalanine
G
G→pyruvate
citrate
glycine
serine
G→glutamate
α-ketoglutarate
histidine
proline
arginine
khác
G→propionyl-CoA
succinyl-CoA
valine
isoleucine
methionine
threonine
propionyl-CoA
G→fumarate
phenylalaninetyrosine
G→oxaloacetate
Khác
Trao đổi chất cysteine
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Leucin&oldid=71435751
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp