Leedsichthys | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch:Middle Jurassic | |
![]() Hình ảnh phục dựng | |
Phân loại khoa học | |
Giới(regnum) | Animalia |
Ngành(phylum) | Chordata |
Lớp(class) | Actinopterygii |
Bộ(ordo) | †Pachycormiformes[1] |
Họ(familia) | †Pachycormidae |
Chi(genus) | †Leedsichthys |
Loài(species) | †L. problematicus |
Danh pháp hai phần | |
Leedsichthys problematicus Woodward, 1889 |
Leedsichthys là một loàicá khổng lồ của họPachycormidae, một nhómcá xươngĐại Trung Sinh đã sinh sống ở các đại dương giữakỷ Jura.[2]
Những di cốt đầu tiên củaLeedsichthys được xác định vào thế kỷ XIX. Đặc biệt quan trọng là những phát hiện của nhà sưu tập người AnhAlfred Nicholson Leeds, chi này được đặt tên vào năm 1989 để vinh danh công lao của ông và có nghĩa đen là "cá Leeds '".Loài điển hình làLeedsichthys problematicus. Hóa thạchLeedsichthys đã được tìm thấy tại Anh, Pháp, Đức và Chile. Trong năm 1999, dựa trên những khám phá Chile, một loài thứ hai được đặt tên làLeedsichthys notocetes, nhưng sau đó người ta nhận ra rằng nó giống hệtL. problematicus.