Mùa giải | 2001–02 |
---|---|
Vô địch | Valencia 5 lần |
Xuống hạng | Las Palmas Tenerife Zaragoza |
Champions League | Real Madrid (Vòng bảng thứ nhất) (Vô địchUEFA Champions League 2001–02) Valencia (Vòng bảng thứ nhất) Deportivo (Vòng bảng thứ nhất) Barcelona (Vòng sơ loại thứ ba) |
UEFA Cup | Celta Vigo (Vòng thứ nhất) Betis (Vòng thứ nhất) Alavés (Vòng thứ nhất) |
Intertoto Cup | Málaga (Vòng 3) Villarreal (Vòng 2) |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 961 (2,53 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Real Madrid 7–0Las Palmas (10 tháng 2 năm 2002)[1] |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Tenerife 0–6Barcelona (2 tháng 2 năm 2002)[2] |
Trận có nhiềubàn thắng nhất | Real Madrid 7–0Las Palmas (10 tháng 2 năm 2002)[1] Athletic Bilbao 1–6Celta Vigo (24 tháng 3 năm 2002)[3] Villarreal 5–2Athletic Bilbao (31 tháng 3 năm 2002)[4] |
2002–03 → |
La Liga 2001-02 là mùa giải thứ 71 của La Liga kể từ khi giải đấu được thành lập, bắt đầu từ ngày 25 tháng 8 năm 2001 và kết thúc vào ngày 11 tháng 5 năm 2002.
Đội thăng hạng từSegunda División 2000–01
Đội xuống hạng tớiSegunda División 2001–02
Mùa giải 2001-02 bao gồm các câu lạc bộ sau:
XH | Đội | Tr | T | H | T | BT | BB | HS | Đ | Thành tích đối đầu | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Valencia (C) | 38 | 21 | 12 | 5 | 51 | 27 | +24 | 75 | Vòng bảngUEFA Champions League 2002–03 | |
2 | Deportivo La Coruña | 38 | 20 | 8 | 10 | 65 | 41 | +24 | 68 | ||
3 | ![]() | 38 | 19 | 9 | 10 | 69 | 44 | +25 | 0661 | ||
4 | Barcelona | 38 | 18 | 10 | 10 | 65 | 37 | +28 | 64 | Vòng sơ loại thứ 3 UEFA Champions League 2002–03 | |
5 | Celta de Vigo | 38 | 16 | 12 | 10 | 64 | 46 | +18 | 60 | Vòng thứ nhấtUEFA Cup 2002–03 | |
6 | Betis | 38 | 15 | 14 | 9 | 42 | 34 | +8 | 59 | ||
7 | Alavés | 38 | 17 | 3 | 18 | 41 | 44 | −3 | 0542 | ||
8 | Sevilla | 38 | 14 | 11 | 13 | 51 | 40 | +11 | 53 | SEV: 7 pts → MLG 1–3 SEV ATH: 7 pts → SEV 0–2 MLG MLG: 3 pts | |
9 | Athletic Bilbao | 38 | 14 | 11 | 13 | 54 | 66 | −12 | 53 | ||
10 | Málaga | 38 | 13 | 14 | 11 | 44 | 44 | 0 | 53 | Vòng thứ 3UEFA Intertoto Cup 2002 | |
11 | Rayo Vallecano | 38 | 13 | 10 | 15 | 46 | 52 | −6 | 49 | ||
12 | Valladolid | 38 | 13 | 9 | 16 | 45 | 58 | −13 | 48 | ||
13 | Real Sociedad | 38 | 13 | 8 | 17 | 48 | 54 | −6 | 47 | ESP 1–2 RSO RSO 1–0 ESP | |
14 | Espanyol | 38 | 13 | 8 | 17 | 47 | 56 | −9 | 47 | ||
15 | Villarreal | 38 | 11 | 10 | 17 | 46 | 55 | −9 | 43 | Vòng thứ 2UEFA Intertoto Cup 2002 | MAL 0–1 VILL VILL 2–1 MAL |
16 | Mallorca | 38 | 11 | 10 | 17 | 40 | 52 | −12 | 43 | ||
17 | Osasuna | 38 | 10 | 12 | 16 | 36 | 49 | −13 | 42 | ||
18 | Las Palmas (R) | 38 | 9 | 13 | 16 | 40 | 50 | −10 | 40 | Xuống chơi tại Segunda División | |
19 | Tenerife (R) | 38 | 10 | 8 | 20 | 32 | 58 | −26 | 38 | ||
20 | Zaragoza (R) | 38 | 9 | 10 | 19 | 35 | 54 | −19 | 37 |
Nguồn:LFP
Quy tắc xếp hạng: 1st Điểm; 2nd Điểm thành tích đối đầu; 3rd Hiệu số bàn thắng thành tích đối đầu; 4th Bàn thắng thành tích đối đầu; 5th Hiệu số bàn thắng; 6th Số bàn thắng; 7thĐiểm số Giải phong cách.
1Real Madrid giành quyền tham dựUEFA Champions League 2002–03 với tư cách đội vô địchUEFA Champions League 2001–02.
2Alavés (đứng thứ 7 La Liga) được tham dựUEFA Cup doDeportivo vàReal Madrid, 2 đội đá trận chung kếtCopa del Rey 2001–02, đều giành quyền tham dựUEFA Champions League 2002–03.
(VĐ) = Vô địch;(XH) = Xuống hạng;(LH) = Lên hạng;(O) = Thắng trận Play-off;(A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu;(TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.
Nhà \ Khách[1] | Athletic | Barcelona | Betis | Celta | Deportivo Alavés | Deportivo | Espanyol | Málaga | Mallorca | Osasuna | Rayo | Real Madrid | Real Sociedad | Sevilla | Tenerife | Palmas | Valencia | Valladolid | Villarreal | Zaragoza |
Athletic Bilbao | 0–0 | 0–2 | 1–6 | 2–1 | 1–1 | 1–1 | 3–2 | 0–1 | 1–1 | 1–1 | 2–1 | 2–1 | 0–1 | 1–2 | 3–1 | 2–2 | 1–4 | 0–0 | 2–1 | |
Barcelona | 1–2 | 3–0 | 2–2 | 3–2 | 3–2 | 2–0 | 5–1 | 3–0 | 0–1 | 1–1 | 1–1 | 2–0 | 3–1 | 2–0 | 1–1 | 2–2 | 4–0 | 4–1 | 2–0 | |
Betis | 1–1 | 2–1 | 4–1 | 1–0 | 0–3 | 2–0 | 1–1 | 1–0 | 0–0 | 2–0 | 3–1 | 3–0 | 0–0 | 1–0 | 1–0 | 1–3 | 2–0 | 1–1 | 0–1 | |
Celta de Vigo | 2–3 | 3–1 | 2–1 | 3–1 | 0–2 | 4–1 | 0–0 | 2–0 | 1–1 | 2–2 | 0–1 | 3–1 | 1–2 | 3–0 | 3–2 | 1–1 | 1–1 | 3–1 | 2–0 | |
Deportivo Alavés | 2–3 | 0–1 | 2–0 | 1–0 | 2–3 | 2–1 | 1–0 | 0–4 | 0–2 | 0–1 | 0–0 | 2–0 | 0–1 | 1–0 | 1–0 | 1–2 | 3–1 | 2–1 | 2–1 | |
Deportivo La Coruña | 1–2 | 2–0 | 2–1 | 2–2 | 0–1 | 3–1 | 2–2 | 5–0 | 5–1 | 1–1 | 3–0 | 3–1 | 1–0 | 3–1 | 1–0 | 1–0 | 4–0 | 0–0 | 1–0 | |
Espanyol | 2–0 | 1–1 | 2–0 | 2–0 | 1–2 | 1–0 | 1–2 | 2–1 | 1–1 | 3–1 | 2–1 | 1–2 | 2–3 | 2–0 | 3–1 | 2–3 | 1–0 | 3–1 | 2–1 | |
Málaga | 1–2 | 3–2 | 1–1 | 2–2 | 1–0 | 1–1 | 2–0 | 0–0 | 2–1 | 0–0 | 1–1 | 1–0 | 1–3 | 2–0 | 1–1 | 0–2 | 1–2 | 2–1 | 2–1 | |
Mallorca | 3–0 | 1–3 | 0–0 | 0–1 | 0–0 | 4–1 | 2–1 | 1–1 | 4–2 | 3–0 | 1–1 | 0–2 | 0–4 | 2–0 | 0–3 | 1–1 | 2–1 | 0–1 | 0–1 | |
Osasuna | 0–1 | 1–2 | 0–0 | 0–3 | 0–1 | 1–3 | 1–1 | 0–2 | 4–0 | 1–0 | 3–1 | 1–1 | 1–0 | 0–2 | 3–2 | 0–0 | 1–0 | 2–2 | 0–0 | |
Rayo Vallecano | 4–2 | 0–0 | 2–1 | 1–0 | 2–0 | 2–1 | 2–2 | 3–0 | 0–2 | 0–1 | 0–3 | 2–1 | 2–1 | 2–0 | 0–0 | 2–1 | 1–0 | 1–2 | 1–2 | |
![]() | 2–0 | 1–1 | 2–0 | 1–1 | 3–1 | 3–1 | 5–1 | 1–1 | 0–0 | 2–1 | 3–1 | 3–1 | 2–1 | 4–1 | 7–0 | 1–0 | 2–2 | 3–0 | 3–1 | |
Real Sociedad | 1–3 | 0–0 | 0–2 | 0–0 | 1–2 | 1–1 | 1–0 | 2–1 | 1–2 | 2–1 | 2–2 | 3–0 | 3–3 | 0–2 | 1–1 | 2–0 | 6–0 | 2–1 | 3–1 | |
Sevilla | 3–3 | 0–0 | 1–2 | 0–1 | 2–0 | 0–1 | 3–0 | 0–2 | 2–2 | 0–0 | 2–1 | 0–1 | 0–1 | 2–0 | 1–1 | 1–1 | 4–0 | 1–0 | 4–2 | |
Tenerife | 2–3 | 2–1 | 0–6 | 1–1 | 0–2 | 3–1 | 1–1 | 1–0 | 0–0 | 3–1 | 3–1 | 0–2 | 0–1 | 1–1 | 1–3 | 0–1 | 1–5 | 2–0 | 0–0 | |
Las Palmas | 1–1 | 0–0 | 0–0 | 4–2 | 2–1 | 0–1 | 2–0 | 0–0 | 3–1 | 1–1 | 0–2 | 4–2 | 0–0 | 1–0 | 0–1 | 0–1 | 1–1 | 3–2 | 1–1 | |
Valencia | 2–1 | 2–0 | 2–0 | 0–0 | 0–0 | 1–0 | 2–1 | 2–1 | 1–1 | 2–1 | 2–1 | 1–0 | 4–0 | 2–0 | 0–0 | 1–0 | 1–2 | 1–0 | 2–0 | |
Valladolid | 2–0 | 0–2 | 1–2 | 2–4 | 1–3 | 3–0 | 0–1 | 0–0 | 2–1 | 1–0 | 3–1 | 2–1 | 1–3 | 1–1 | 0–0 | 1–0 | 1–1 | 1–0 | 2–0 | |
Villarreal | 5–2 | 1–1 | 0–1 | 2–1 | 1–0 | 1–1 | 1–1 | 1–2 | 2–1 | 3–0 | 1–1 | 2–3 | 1–0 | 0–2 | 2–1 | 2–0 | 1–1 | 2–2 | 2–1 | |
Zaragoza | 2–2 | 1–1 | 1–1 | 0–1 | 0–2 | 1–2 | 0–0 | 0–2 | 1–0 | 0–1 | 3–2 | 2–1 | 3–2 | 1–1 | 1–1 | 2–1 | 0–1 | 0–0 | 3–2 |
Nguồn:LFP(tiếng Tây Ban Nha)
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.
Cúp Pichichi được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong mùa giải.
Cầu thủ | Bàn thắng | Câu lạc bộ |
---|---|---|
![]() | Deportivo de La Coruña | |
![]() | Real Madrid | |
![]() | FC Barcelona | |
![]() | FC Barcelona | |
![]() | Celta de Vigo | |
![]() | RCD Espanyol |
Hạng | Câu lạc bộ | Điểm |
---|---|---|
1 | Deportivo La Coruña | 88 |
2 | Real Sociedad | 97 |
3 | Real Madrid | 99 |
4 | Barcelona | 100 |
5 | Valladolid | 104 |
6 | Mallorca | 107 |
7 | Valencia | 121 |
8 | Athletic Bilbao | 125 |
Zaragoza | 125 | |
10 | Espanyol | 131 |
11 | Rayo Vallecano | 148 |
12 | Celta Vigo | 153 |
13 | Tenerife | 155 |
14 | Alavés | 159 |
15 | Betis | 162 |
Villarreal | 162 | |
17 | Las Palmas | 171 |
18 | Málaga | 173 |
19 | Sevilla | 175 |
20 | Osasuna | 180 |
Các cầu thủManuel Pablo (Deportivo de La Coruña) vàEverton Giovanella (Celta Vigo)[7]
{{Chú thích web}}
:Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|access-date=
(trợ giúp){{Chú thích web}}
:Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|access-date=
(trợ giúp){{Chú thích web}}
:Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|access-date=
(trợ giúp){{Chú thích web}}
:Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|access-date=
(trợ giúp){{Chú thích web}}
:Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|access-date=
và|date=
(trợ giúp){{Chú thích web}}
:Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|access-date=
(trợ giúp){{Chú thích web}}
:Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|access-date=
(trợ giúp)