Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Lớp vỏ (địa chất)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mặt cắt củaTrái Đất từlõi tớitầng ngoài (quyển ngoài) của khí quyển.
1.Crust-Lớp vỏ (địa chất)
2.Upper Mantle-Quyển Manti trên
3.Mantle-Quyển Manti dưới
4.Outer core-Lõi ngoài
5.Inner core-Lõi trong

Trongđịa chất học,lớp vỏ là một phần củathạch quyển và là lớp ngoài cùng củahành tinh. Nói chung, lớp vỏ các hành tinh là hỗn hợp của các chất ít đậm đặc hơn so với các lớp sâu bên trong của chúng. Lớp vỏTrái Đất là hỗn hợp chủ yếu của đábazangranit. Nó nguội và cứng hơn so với các lớp ở sâu hơn củalớp phủlõi.[1][2]

Cấu trúc

[sửa |sửa mã nguồn]

Trên các hành tinh nóng chảy một phần, chẳng hạn như Trái Đất,thạch quyển trôi nổi trên các lớp lỏng bên trong. Do phần bên trên của lớp phủ là nóng chảy một phần (quyển astheno), nên thạch quyển có thể bị chia cắt ra thành nhiềumảng kiến tạko dkeeo có sự dịch chuyển theo thời gian.[3] Lớp vỏ của đáy biển là khác biệt đáng kể với lớp vỏ của lục địa.

Vỏ củaTrái Đất thì chia ra hai phần tách biệt:[4]

Thể tích lớp vỏ Trái Đất nhỏ hơn 1% thể tích Trái Đất. Nhiệt độ lớp vỏ nằm trong khoảng từ nhiệt độ không khí bề mặt tới khoảng 1000 °C ở gần phần trên lớp phủ.

Thành phần lớp vỏ Trái Đất

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Vỏ Trái Đất

Các thành phầnđá của lớp vỏ Trái Đất gần như tất cả là cácoxide. Các thành phần nhưclo,lưu huỳnhflo là các ngoại lệ quan trọng duy nhất đối với thành phần này và tổng khối lượng của chúng trong bất kỳ loại đá nào thông thường đều nhỏ hơn 1%. F. W. Clarke đã tính toán rằng gần 47% khối lượng lớp vỏ Trái Đất làoxy. Nguyên tố này có mặt trong các oxide, chủ yếu là củasilic,nhôm,sắt,calci,magiê,kalinatri. Silica là thành phần quan trọng chính của lớp vỏ, có mặt trong cáckhoáng vật silicat, làkhoáng vật phổ biến nhất trong các loạiđá mácmađá biến chất.[5][6] Từ tính toán dựa trên 1.672 phân tích các loại đá, Clarke đưa ra thành phần phần trăm trung bình theo khối lượng như sau:

Các mảng của lớp vỏ Trái Đất, theo thuyếtkiến tạo mảng.
OxidePhần trăm
SiO259,71
Al2O315,41
CaO4,90
MgO4,36
Na2O3,55
FeO3,52
K2O2,80
Fe2O32,63
H2O1,52
TiO20,60
P2O50,22
Tổng cộng99,22

Tất cả các thành phần khác chỉ có rất ít và chúng chiếm không tới 1%.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Hargitai, Henrik (2014). "Crust (Type)".Encyclopedia of Planetary Landforms (bằng tiếng Anh). Springer New York. tr. 1–8.doi:10.1007/978-1-4614-9213-9_90-1.ISBN 9781461492139.
  2. ^Condie, Kent C. (1989). "Origin of the Earth's Crust". Palaeogeography, Palaeoclimatology, Palaeoecology (Global and Planetary Change Section). 75 (1–2): 57–81. Bibcode:1989PPP....75...57C. doi:10.1016/0031-0182(89)90184-3.
  3. ^Taylor, Stuart Ross (1989). "Growth of planetary crusts".Tectonophysics. Quyển 161 số 3–4. tr. 147–156.Bibcode:1989Tectp.161..147T.doi:10.1016/0040-1951(89)90151-0.
  4. ^Structure of the Earth. The Encyclopedia of Earth. ngày 3 tháng 3 năm 2010
  5. ^Anderson, Robert S.; Anderson, Suzanne P. (2010).Geomorphology: The Mechanics and Chemistry of Landscapes.Cambridge University Press. tr. 187.ISBN 978-1-139-78870-0.
  6. ^"Structure and composition of the Earth". Australian Museum Online. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2007.

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềLớp vỏ (địa chất).

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Các lớp
Điểm gián đoạn
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lớp_vỏ_(địa_chất)&oldid=69688163
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp