Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Lớp tàu khu trục E và F

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tàu khu trụcHMS Electra (H27)
Khái quát lớp tàu
Bên khai thác
Lớp trướclớp C và D
Lớp saulớp G và H
Lớp conE, F
Thời gian hoạt động1932 -1956
Hoàn thành18
Bị mất10
Nghỉ hưu8
Đặc điểm khái quáttheo Lenton[1]
Lớp tàuLớp tàu khu trục E và F
Kiểu tàuTàu khu trục
Trọng tải choán nước
  • 1.405 tấn Anh (1.428 t) (tiêu chuẩn)
  • 1.940 tấn Anh (1.970 t) (đầy tải)
Chiều dài329 ft (100 m) (chung)
Sườn ngang33 ft 3 in (10,13 m)
Mớn nước12 ft 6 in (3,81 m) (đầy tải)
Động cơ đẩy
  • 2 × turbine hơi nước hộp sốParsons
  • 3 × nồi hơi ống nước Admiralty
  • 2 × trục
  • công suất 38.000 shp (28.000 kW)
Tốc độ35,5 kn (65,7 km/h)
Tầm xa
  • 6.350 nmi (11.760 km) at 15 kn (28 km/h)
  • 1.275 nmi (2.361 km) ở tốc độ 35,5 kn (65,7 km/h)
Thủy thủ đoàn tối đa145
Vũ khí
Đặc điểm khái quát(EskExpress như tàu rải mìn)
Vũ khí
Ghi chúCác đặc tính khác như trên
Đặc điểm khái quát(soái hạm khu trục)
Trọng tải choán nước
  • 1.495 tấn Anh (1.519 t) (tiêu chuẩn)
  • 2.050 tấn Anh (2.080 t) (đầy tải)
Chiều dài343 ft (105 m) (chung)
Sườn ngang33 ft 9 in (10,29 m)
Tốc độ36 kn (67 km/h)
Tầm xa
  • 6.500 nmi (12.000 km) ở tốc độ 15 kn (28 km/h)
  • 1.500 nmi (2.800 km) ở tốc độ 36 kn (67 km/h)
Thủy thủ đoàn tối đa175
Vũ khí5 ×pháo QF 4,7 inch (120 mm) Mk. IX L/45 đa dụng (5×1)
Ghi chúCác đặc tính khác như trên

Lớp tàu khu trục E và F bao gồm 18tàu khu trục củaHải quân Hoàng giaAnh Quốc. Lớp E được đặt hàng trong Chương trình chế tạo 1931, còn lớp F trong Chương trình chế tạo 1932, chúng được hạ thủy vào năm1934 và đã phục vụ trongChiến tranh Thế giới thứ hai. Ba chiếc sau đó đã được chuyển choHải quân Hoàng gia Canada; một chiếc choHải quân Hoàng gia Hy Lạp và một chiếc khác choHải quân Dominica. Chín chiếc đã bị mất, cùng một chiếc khác bị loại bỏ do hư hại quá nặng trong chiến tranh.

Thiết kế

[sửa |sửa mã nguồn]

Lần đầu tiên kể từ khilớp tàu khu trục A được chế tạo trong Chương trình Hải quân 1927,soái hạm khu trục được chế tạo theo một thiết kế mở rộng, được kéo dài để bổ sung thêm một khẩupháo QF 4,7 inch (120 mm) giữa các ống khói. Thiết kế kéo dài đưa đến việc bố trí ba phòngnồi hơi để tăng cường độ kín nước.[2] Cácsoái hạm khu trục không được trang bị tính năng rảimìn hay quét mìn.

Những chiếc trong lớp

[sửa |sửa mã nguồn]
TênĐặt lườnHạ thủyHoàn tấtSố phận
Lớp E
HMS Echo (H23)20 tháng 3 năm193316 tháng 2 năm193422 tháng 10 năm1934Chuyển choHải quân Hoàng gia Hy Lạp dưới tênNavarinon,1944; hoàn trả cho Anh,1956, bán để tháo dỡ
HMS Eclipse (H08)22 tháng 3 năm193312 tháng 4 năm193429 tháng 11 năm1934Chìm do trúngmìn ngoài khơiKalymnos,Hy Lạp,24 tháng 10 năm1943
HMS Electra (H27)15 tháng 3 năm193315 tháng 2 năm193413 tháng 9 năm1934Bịtàu tuần dương hạng nhẹNhậtJintsu đánh chìm trongTrận chiến biển Java,27 tháng 2 năm1942
HMS Encounter (H10)15 tháng 3 năm193329 tháng 3 năm19342 tháng 11 năm1934Đánh đắm sau khi bị cáctàu tuần dương hạng nặng NhậtAshigaraMyōkō đánh hỏng trongTrận chiến biển Java thứ hai,1 tháng 3 năm1942
HMS Escapade (H17)30 tháng 3 năm193330 tháng 1 năm193430 tháng 8 năm1934Bán để tháo dỡ,tháng 8 năm1947
HMS Escort (H66)30 tháng 3 năm193329 tháng 3 năm193430 tháng 10 năm1934Bịtàu ngầmÝGuglielmo Marconi đánh hỏng,8 tháng 7 năm1940; chìm trong khi được kéo đi,11 tháng 7 năm1940
HMS Esk (H15)24 tháng 3 năm193319 tháng 3 năm193428 tháng 9 năm1934Chìm do trúng mìn gầnTexel,Hà Lan,31 tháng 8 năm1940
HMS Express (H61)24 tháng 3 năm193329 tháng 5 năm19342 tháng 11 năm1934Chuyển choHải quân Hoàng gia Canada năm1943 dưới tênGatineau; bán để tháo dỡ,1955
HMS Exmouth (H02) (soái hạm)15 tháng 5 năm19337 tháng 2 năm19349 tháng 11 năm1934Bị tàu ngầmĐứcU-22 đánh chìm tạiMoray Firth,21 tháng 1 năm1940
Lớp F
HMS Fame (H78)5 tháng 7 năm193328 tháng 6 năm193426 tháng 4 năm1935Chuyển choHải quân Dominica năm1949 dưới tênGeneralisimo; đổi tên thànhSanchez,1962; bị tháo dỡ,1968
HMS Fearless (H67)17 tháng 3 năm193312 tháng 5 năm193422 tháng 12 năm1934Trúngngư lôi của máy bayÝ tạiĐịa Trung Hải,12 tháng 7 năm1941; đánh đắm,23 tháng 7 năm1941
HMS Firedrake (H79)5 tháng 7 năm193328 tháng 6 năm193430 tháng 5 năm1935Bị tàu ngầm ĐứcU-211 đánh chìm,16 tháng 12 năm1942
HMS Foresight (H68)21 tháng 7 năm193329 tháng 6 năm193415 tháng 5 năm1935Trúng ngư lôi của máy bay Ý,12 tháng 8 năm1942; đánh đắm cùng ngày
HMS Forester (H74)15 tháng 5 năm193328 tháng 6 năm193429 tháng 3 năm1935Bán để tháo dỡ, 22 tháng 1]] năm1946
HMS Fortune (H70)25 tháng 7 năm193329 tháng 8 năm193427 tháng 4 năm1935Chuyển choHải quân Hoàng gia Canada năm1943 dưới tênSaskatchewan; ngừng hoạt động26 tháng 1 năm1946
HMS Foxhound (H69)21 tháng 8 năm193312 tháng 10 năm19346 tháng 6 năm1935Chuyển choHải quân Hoàng gia Canada năm1944 dưới tênQu'Appelle; ngừng hoạt động27 tháng 5 năm1946
HMS Fury (H76)19 tháng 5 năm193310 tháng 9 năm193418 tháng 5 năm1935Trúng mìn ngoài khơiNormandy,21 tháng 6 năm1944; tháo dỡ do hư hại không thể sửa chữa,18 tháng 9 năm1944
HMS Faulknor (H62) (soái hạm)31 tháng 7 năm193312 tháng 6 năm193424 tháng 5 năm1935Bán để tháo dỡ,22 tháng 1 năm1946

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^British and Empire Warships of the Second World War, H. T. Lenton, Greenhill Books,ISBN 1-85367-277-7
  2. ^Whitley 1988Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWhitley1988 (trợ giúp)

Thư mục

[sửa |sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềLớp tàu khu trục E và F.
Lớp E
 Hải quân Hoàng gia Anh

Exmouth (soái hạm)  •Echo  •Eclipse  •Electra  •Encounter  •Escapade  •Escort  •Esk  •Express

 Hải quân Hoàng gia Canada
một phần củaLớp tàu khu trục River
 Royal Hellenic Navy
Lớp F
 Hải quân Hoàng gia Anh

Faulknor (soái hạm)  •Fame  •Fearless  •Firedrake  •Foresight  •Forester  •Fortune  •Foxhound  •Fury

 Hải quân Hoàng gia Canada
một phần củaLớp tàu khu trục River

Qu'Appelle (Foxhound)  •Saskatchewan (Fortune)

 Hải quân Cộng hòa Dominica
Lớp tàu chiến củaHải quân Hoàng gia Anh trongThế Chiến II
Tàu sân bay
Tàu sân bay hộ tống
Thiết giáp hạm
Tàu chiến-tuần dương
Tàu tuần dương hạng nặng

Hawkins • County • York

Tàu tuần dương hạng nhẹ

C • Danae • Emerald • Leander • Arethusa • Town • Dido • Crown Colony • Minotaur

Tàu rải mìn
Tàu khu trục chỉ huy
Tàu khu trục

R • S • V & W • Town A • HMSAmbuscade • HMSAmazon • A • B • C & D • E & F • G & H • I • Tribal • J, K & N • Hunt • L & M • O & P • Q & R • S & T • U & V • W & Z • C • Battle • Weapon • G X • Daring C

Tàu hộ tống(frigate)

River • Captain A • Colony A • Loch • Bay

Tàu hộ tống nhỏ(corvette)
Tàu xà lúp

24 • Hastings • Banff A • Shoreham • Grimsby • Bittern • Egret • Black Swan

Tàu quét mìn

Hunt • Halcyon • Bangor • Auk A • Algerine

Tàu ngầm

H • L • Odin • Parthian • Rainbow • S • River • Grampus • T • U • Oruç Reis • V • Amphion • X • XE

 A - Do Hoa Kỳ chế tạo      •      X - Hủy bỏ      •      C - Hoàn tất sau chiến tranh
Cổng thông tin:
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lớp_tàu_khu_trục_E_và_F&oldid=69386837
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp