Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Lưu Khôi (Đông Hán)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lưu Khôi
Thông tin cá nhân
Giới tínhnam
Nghề nghiệpquân nhân
Quốc tịchĐông Hán

Lưu Khôi (tiếng Trung:劉璝;bính âm:Liu Gui), thường được dịch làLưu Hội, không rõtên tự, là tướng lĩnh dưới quyền quân phiệtÍch Châu cuối thời Đông Hán tronglịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

[sửa |sửa mã nguồn]

Không rõ quê quán, hành trạng ban đầu của Lưu Khôi. Khôi là người trung nghĩa, làm tướng dưới trướngÍch Châu mụcLưu Chương.[1]

Năm 213, Kinh Châu mụcLưu Bị cùng Lưu Chương trở mặt, phát sinh chiến sự. Từ ải Bạch Thủy, quân Kinh Châu hầu như tiến thẳng đếnThành Đô mà không gặp phải ngăn trở, trừ một số trường hợp nhưVương LiênTử Đồng. Lưu Chương liền phái Lưu Khôi,Trương Nhiệm,Lãnh Bao,Đặng Hiền,Ngô Ý dẫn quân phòng ngựPhù Thành.[2] Các sách đều để tên Khôi lên đầu tiên, nên có khả năng Lưu Khôi mới là chỉ huy cao nhất.

Quân Ích Châu bại trận, Ngô Ý đầu hàng, Trương Nhiệm rút lui vềMiên Trúc cố thủ. Lưu Chương pháiLý Nghiêm cùng con rểPhí Quán chi viện Miên Trúc. Nghiêm, Quán đầu hàng Lưu Bị. Đại quân tan tác, phải lui vềLạc Thành. Lưu Chương lần này phái con trưởngLưu Tuần đến chi viện. Trương Nhiệm, Lưu Khôi tại Lạc Thành cố thủ hơn một năm thì bị phá.[3] Lưu Chương sau đó đầu hàng.[1] Không rõ kết cục của Lưu Khôi, sử sách chỉ chép việc Trương Nhiệm chết, không nhắc tới những người khác.

Trong văn hóa

[sửa |sửa mã nguồn]

Trong tiểu thuyếtTam quốc diễn nghĩa, Lưu Khôi xuất hiện ở hồi 60. Lưu Chương không nghe lời can gián củaHoàng Quyền,Lý Khôi,Vương Lũy, mời Lưu Bị vào Ích Châu, các tướng Lưu Khôi, Lãnh Bào, Trương Nhiệm, Đặng Hiền gián rằng:Chúa công đừng mừng rỡ vội, Lưu Bị ngoài mềm trong cứng, chưa dễ mà lường được đâu phải đề phòng mới được. Chương không nghe, mọi người thở dài đi ra.[4] Trong tiệc rượu,Bàng Thống ngầm pháiNgụy Diên múa kiếm định chém Lưu Chương, Trương Nhiệm múa kiếm ngăn lại. Diên ra hiệuLưu Phong rút kiếm, các tướng Lưu Hội, Lãnh Bào, Đặng Hiền rút gươm kéo ùa ra:Chúng tôi xin múa cả một lượt để góp phần vui. Lưu Bị hoảng hốt ngăn cản, mọi việc mới thôi.[5]

Lưu Bị cùng Lưu Chương trở mặt, giếtDương Hoài,Cao Bái. Chương sợ hãi, phái Lưu Khôi, Lãnh Bào, Trương Nhiệm, Đặng Hiền dẫn năm vạn quân đến giữ huyện Lạc. Trước khi xuất quân, Lưu Khôi đề nghị:Tôi nghe ở núi Cẩm Bình có một dị nhân, đạo hiệu làTử Hư thượng nhân, biết trước được số sinh, tử, quý, tiện cho người ta. Chúng ta hành quân qua đường núi ấy, nên đến hỏi xem ra làm sao. Trương Nhiệm muốn từ chối:Đại trượng phu đã mang quân đi đánh giặc, can gì phải hỏi đến những người ở nơi sơn dã! Khôi lại thuyết phục:Không được! Thánh nhân có dạy rằng:Đạo bậc chí thành, có thể điều gì cũng biết trước. Chúng ta hỏi người cao minh, để theo điều hay, tránh điều dở thì có làm sao? Bốn tướng bèn lên núi tìm đến Tử Hư. Khôi cầu xin mấy lần, Tử Hư mới để lại một bài kệ. Khi Khôi hỏi số mệnh bản thân cùng các tướng, Tử Hư trả lời:Số trời đã định, không sao tránh được, hỏi chi cho lắm!

Khi đến huyện Lạc, Khôi kiến nghị:Lạc Thành này là một bức tường che chở Thành Đô, nếu mất chỗ này thì Thành Đô cũng khó giữ được. Bốn chúng ta phải chia làm hai cánh: hai người ở nhà giữ thành, hai người phải ra mặt trước Lạc Huyện, tìm chỗ nào rừng núi hiểm trở, lập lấy hai cái trại mà giữ, chớ để cho giặc đến gần thành. Lãnh Bào, Đặng Hiền xin ra ngoài lập trại, còn Lưu Khôi, Trương Nhiệm giữ thành. Sau đó hai trại bịHoàng Trung, Ngụy Diên chiếm, Lưu Khôi túng thế, phái người về Thành Đô cầu viện. Lưu Chương phái Ngô Ý,Ngô Lan,Lôi Đồng chi viện.[6]

Lưu Bị chia quân đánh Lạc Thành. Trương Nhiệm mai phục, bắn chết Bàng Thống. Ngô Lan, Lôi Đồng truy kích Ngụy Diên. Khi Diên được Hoàng Trung cứu thì Lưu Khôi hội quân cùng Lan, Đồng bao vây, đánh đuổi quân Lưu Bị về ải.[7] Khi Lưu Bị thu được viện binh từ Kinh Châu, Lưu Khôi cùng Ngô Ý dẫn quân ra, phối hợp với Ngô Lan, Lôi Đồng đánh tan quân Ngụy Diên, Hoàng Trung. Quân Xuyên đang thắng trận thì bị Trương Phi đánh úp. Ngô Lan, Lôi Đồng bị chia cắt, buộc phải đầu hàng. Khôi, Ý đành phải rút quân về, bàn rằng:Quân ta thế nguy lắm, không quyết một trận tử chiến, thì làm sao đuổi được quân giặc đi. Vậy phải một mặt đến Thành Đô cầu cứu, một mặt dùng mẹo phá mới xong. Mưu kế thất bại, Ngô Ý bị bắt rồi đầu hàng. Khi được hỏi về các tướng, Ý nhận xét rằng:Lưu Khôi thì chẳng đáng kể, chỉ có Trương Nhiệm là người ở Thục quận, can đảm mà lắm mưu lược, không nên coi thường. Lưu Chương sau đó pháiTrương Dực,Trác Ưng chi viện. Trương Nhiệm cùng Trác Ưng dẫn quân đánh cầu Kim Nhạn, còn Lưu Khôi, Trương Dực giữ thành. Kết quả Nhiệm thua trận, bị giết, Ưng đầu hàng. Hôm sau,Nghiêm Nhan, Ngô Ý dẫn các hàng tướng đến gọi hàng. Lưu Khôi ở trên tường thành quát mắng ầm ĩ. Nghiêm Nhan định rút tên ra bắn thì Khôi bị Trương Dực từ đằng sau chém chết, mở thành đàu hàng.[8]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abTrần Thọ,Bùi Tùng Chi chú,Tam quốc chí,Thục thư, quyển 1,Lưu nhị mục truyện.
  2. ^Thường Cừ,Hoa Dương quốc chí, quyển 5,Lưu nhị mục chí.
  3. ^Tư Mã Quang,Tư trị thông giám,Ngụy kỷ, quyển 66
  4. ^La Quán Trung,Tam quốc diễn nghĩa, hồi 60,Trương Vĩnh Niên hỏi vặn Dương Tu; Bàng Sĩ Nguyên bàn lấy Tây Thục.
  5. ^La Quán Trung,Tam quốc diễn nghĩa, hồi 61,Triệu Vân chặn sông giằng lại A Đẩu; Tôn Quyền đưa thư đánh lui Tào Man.
  6. ^La Quán Trung,Tam quốc diễn nghĩa, hồi 62,Giữ Bồi Quan, Dương, Cao nộp mạng; Đánh Lạc Thành, Hoàng, Ngụy tranh công.
  7. ^La Quán Trung,Tam quốc diễn nghĩa, hồi 63,Gia Cát Lượng đau lòng khóc Bàng Thống; Trương Dực Đức vì nghĩa tha Nghiêm Nhan.
  8. ^La Quán Trung,Tam quốc diễn nghĩa, hồi 64,Khổng Minh dùng mẹo bắt Trương Nhiệm; Dương Phụ mượn quân phá Mã Siêu.
Nhân vật thờiHán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Khác
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Liên quan
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lưu_Khôi_(Đông_Hán)&oldid=72221520
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp