Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Lý Hi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lý Hi
李希
Lý Hi vào năm 2025
Chức vụ
Nhiệm kỳ23 tháng 10 năm 2022 – nay
3 năm, 36 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríTrung Quốc
Nhiệm kỳ23 tháng 10 năm 2022 – nay
3 năm, 34 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmTriệu Lạc Tế
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríTrung Quốc
Các chức vụ khác
Ủy viênBộ Chính trịkhóa XIX,khóa XX
Nhiệm kỳ
25 tháng 10 năm 2017 – nay
8 năm, 32 ngày
Lãnh đạoTập Cận Bình
Bí thưTỉnh ủy Quảng Đông
Nhiệm kỳ
28 tháng 10 năm 2017 – 28 tháng 10 năm 2022
5 năm, 0 ngày
Lãnh đạoTập Cận Bình
Tiền nhiệmHồ Xuân Hoa
Kế nhiệmHoàng Khôn Minh
Bí thưTỉnh ủy Liêu Ninh
Nhiệm kỳ
4 tháng 5 năm 2015 – 28 tháng 10 năm 2017
2 năm, 177 ngày
Lãnh đạoTập Cận Bình
Tiền nhiệmVương Mân
Kế nhiệmTrần Cầu Phát
Tỉnh trưởng Liêu Ninh
Nhiệm kỳ
5 tháng 5 năm 2014 – 8 tháng 5 năm 2015
1 năm, 3 ngày
Lãnh đạoVương Mân
Tiền nhiệmTrần Chính Cao
Kế nhiệmTrần Cầu Phát
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Trung Quốc
Sinh16 tháng 10, 1956(69 tuổi)
Lưỡng Đương,Cam Túc,Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnCử nhân Văn học
Thạc sĩ Quản trị học
Alma materĐại học Sư phạm Tây Bắc
Đại học Thanh Hoa

Lý Hi (tiếng Trung:李希;bính âm:Lǐ Xī; sinh ngày16 tháng 10 năm1956, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viênBan Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, lãnh đạo cấp quốc gia,Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Trước khóa XX, ông cũng là Ủy viênBộ Chính trị khóa XIX, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XVIII, XVII, từng giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại lãnh đạo hai tỉnh làQuảng ĐôngLiêu Ninh; từng là Phó Bí thư Tỉnh ủy,Tỉnh trưởng Liêu Ninh; Phó Bí thư chuyên thứcThành ủy Thượng Hải; Thường vụ Tỉnh ủy, Tổng thư ký Tỉnh ủy Thiểm Tây.

Lý Hi là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, Cử nhân Văn học và Ngôn ngữ, Thạc sĩ Quản trị học. Ông dành phần lớn sự nghiệp ở Tây Bắc Trung Quốc, từng là Bí thư Thị ủy căn cứ cách mạngDiên An, trải qua 3 tình thành trước khi trở thành 1 trong 7 lãnh đạo cấp quốc gia của Trung Quốc.[1][2]

Tiểu sử

[sửa |sửa mã nguồn]

Thời kỳ đầu

[sửa |sửa mã nguồn]

Lý Hi sinh tháng 10 năm 1956 tại huyệnLưỡng Đương, tỉnhCam Túc. Ông gia nhập lực lượng lao động tháng 7 năm 1975 và trở thành đảng viênĐảng Cộng sản Trung Quốc tháng 1 năm 1982. Ông tốt nghiệpĐại học Sư phạm Tây Bắc. Ông bắt đầu sự nghiệp công tác với tư cách là viên chức bình thường tại Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Cam Túc. Ông làm việc ở nhiều vị trí tại Cam Túc, trong đó có Bí thư Khu ủyTây Cố thuộcLan Châu – thủ phủ của tỉnh Cam Túc, Phó Bí thư Thành ủy Lan Châu và Bí thư Địa ủy địa khuTrương Dịch.[2]

Năm 2006, Lý Hi nhậm chức Bí thư Thành ủyDiên An thuộc tỉnhThiểm Tây lân cận. Diên An có ý nghĩa đặc biệt đối với Đảng Cộng sản vì đây là nơi có căn cứ cách mạng của Mao Trạch Đông sau khi kết thúcVạn lý Trường chinh. Tháng 10 năm 2007, ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết củaỦy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII, trong số 167 Ủy viên dự khuyết, vị trí đặc biệt quan trọng ảnh hưởng toàn quốc.[3] Thánh 5 năm 2011, ông được điều đến Thượng Hải giữ chức Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy Thượng Hải. Tháng 11 năm 2012, tạiĐại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII, Vương Dũng được bầu làm Ủy viênỦy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII nhiệm kỳ 2012–17.[4] Tháng 4 năm 2013, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thưThành ủy Thượng Hải. Tháng 4 năm 2014, ông lại được điều về tỉnh Liêu Ninh ởĐông Bắc Trung Quốc và được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Tỉnh ủy, quyền Tỉnh trưởng tỉnh Liêu Ninh, kế nhiệmTrần Chính Cao.[1] Tháng 10 năm 2014, ông được cơ quan lập pháp tỉnh Liêu Ninh phê chuẩn làmTỉnh trưởng. Tháng 5 năm 2015, Lý Hi kế tiếpVương Mân giữ chức Bí thư Tỉnh ủyLiêu Ninh, trở thành người phụ trách số một của tỉnh.[5]

Quảng Đông

[sửa |sửa mã nguồn]

Tháng 10 năm 2017, Lý Hi tiếp tục tham giaĐại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX,[6][7][8] được bầu là Ủy viên chính thứcỦy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,[9][10][11] sau đó được bầu làm Ủy viênBộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ngày 28 tháng 10 năm 2017, ngay sau đại hội, ông đã được điều về tiếp quản Quảng Đông – tỉnh miền Nam quan trọng về mặt chính trị từHồ Xuân Hoa với tư cách là Bí thư Tỉnh ủy.[12]

Lãnh đạo Trung Quốc

[sửa |sửa mã nguồn]

Cuối tháng 5 năm 2022, Lý Hi được bầu làm đại biểu tham giaĐại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu tỉnh Quảng Đông.[13] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[14][15][16] ông được bầu làmỦy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX,[17][18] sau đó tái đắc cử là Ủy viênBộ Chính trị, rồi tiếp tục được bầu làm Ủy viên Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị tạiHội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương khóa XX vào ngày 23 tháng 10 năm 2022.[19][20] Trong phiên họp của này, ông cũng được bầu làmBí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, trở thành lãnh đạo cấp quốc gia ở vị trí thứ 7 trong các Ủy viên Ủy ban Thường vụ khóa XX.[21]

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^ab"Li Xi". China Vitae.Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.
  2. ^ab李希同志简历 [Biography of Li Xi] (bằng tiếng Trung).People's Daily.Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  3. ^Đổng Vũ (董宇) (ngày 21 tháng 10 năm 2017)."中国共产党第十七届中央委员会候补委员名单 [Danh sách Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII]".Đảng Cộng sản Trung Quốc (bằng tiếng Trung).Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.
  4. ^"中国共产党第十八届中央委员会委员名单" [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII].Đảng Cộng sản Trung Quốc (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 11 năm 2012.Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  5. ^李希出任辽宁省委书记 65岁王珉不再担任.Tencent. ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  6. ^"十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单".新华网. 新华网.Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  7. ^"中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单".中国网. 中国网.Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  8. ^"中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单".中国政府网. 中国政府网.Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  9. ^"中国共产党第十九届中央委员会委员名单" [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX].Đảng Cộng sản Trung Quốc.Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  10. ^聂晨静 (ngày 24 tháng 10 năm 2017)."十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单".Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung).Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  11. ^"十九届中央委员、候补委员、中央纪委委员名单".国际在线. 国际在线.Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
  12. ^"广东召开全省领导干部会议,中央决定:李希兼任广东省委书记".Southcn. ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  13. ^"广东省选举产生出席党的二十大代表".Chính phủ Quảng Đông (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 6 năm 2022.Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2022.
  14. ^"中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录".Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 10 năm 2022.Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  15. ^任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022)."中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕".Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung).Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  16. ^牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022)."奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)".CPC News (bằng tiếng Trung).Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  17. ^李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022)."中国共产党第二十届中央委员会委员名单".Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung).Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  18. ^牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022)."中国共产党第二十届中央委员会委员名单".Đại 20 (bằng tiếng Trung).Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  19. ^"中共二十届一中全会公报". 新华社.Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  20. ^吴佳潼; 魏婧 (ngày 23 tháng 10 năm 2022)."中国发布丨党的二十届一中全会结束后 新一届中央政治局常委将同中外记者见面".News China (bằng tiếng Trung).Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  21. ^王頔 (ngày 23 tháng 10 năm 2022)."(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历李希同志简历".Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung).Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương

Khóa XX
Bộ Chính trị
Tổng Bí thư
Tập Cận Bìnhlãnh đạo tối cao
7Thường vụ
24 Ủy viên ☆
Ban Bí thư
7Bí thư
Quân ủy
Chủ tịch
2Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
14Phó Ủy viên trưởng
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
Quốc vụ viện
Khóa XIV
Tổng lý
4Phó Tổng lý
5Ủy viên
Chính Hiệp
Khóa XIV
Chủ tịch
23Phó Chủ tịch
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Pháp viện
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★:Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆:Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
 Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XIX và Nhà nước khóa XIII
Đảng Cộng sản
Trung Quốc
Ủy ban
Trung ương

Khóa XIX
Tổng Bí thư
Bộ Chính trị
Thường vụ (7) ★
Ủy viên (25) ☆
Ban Bí thư
Bí thư (7) ☆
Quân ủy
Chủ tịch
Phó Chủ tịch
Kiểm Kỷ
Bí thư
Nhân Đại
Khóa XIII
Ủy viên trưởng
Phó Ủy viên trưởng (14) ☆
Chủ tịch nước
Chủ tịch nước
Phó Chủ tịch
Quốc vụ viện
Khóa XIII
Tổng lý
Phó Tổng lý (4) ☆
Ủy viên (5) ☆
Chính Hiệp
Khóa XIII
Chủ tịch
Phó Chủ tịch (24) ☆
Quân ủy
Chủ tịch ★
Phó Chủ tịch ☆
Giám sát
Chủ nhiệm ☆
Tòa án
Viện trưởng ☆
Kiểm Viện
Kiểm sát trưởng ☆
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★:Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆:Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia
Khóa XIX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2017–22; khóa XIII của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2018–23.
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Hà BắcVương Đông PhongNghê Nhạc PhongSơn TâyLạc Huệ NinhLâu Dương SinhLâm VũGiang Tô:Lâu Cần KiệmNgô Chính LongChiết GiangXa TuấnViên Gia QuânAn HuyLý Cẩm BânTrịnh Sách KhiếtPhúc Kiến:Vu Vĩ QuốcDoãn LựcGiang TâyLưu KỳDịch Luyện HồngSơn ĐôngLưu Gia NghĩaLý Cán KiệtHà NamVương Quốc SinhLâu Dương SinhHồ Bắc:Tưởng Siêu LươngỨng DũngVương Mông HuyHồ Nam:Đỗ Gia HàoHứa Đạt TriếtTrương Khánh VĩQuảng ĐôngLý HiHải NamLưu Tứ QuýThẩm Hiểu MinhTứ XuyênBành Thanh HoaVương Hiểu HuyQuý ChâuTôn Chí CươngThầm Di CầmVân NamTrần HàoNguyễn Thành PhátVương NinhThiểm TâyHồ Hòa BìnhLưu Quốc TrungCam TúcLâm ĐạcDoãn HoằngThanh HảiVương Kiến QuânTín Trường TinhLiêu NinhTrần Cầu PhátTrương Quốc ThanhCát LâmBayanqoluCảnh Tuấn HảiHắc Long GiangTrương Khánh VĩHứa Cần

In đậm:Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XIX.
Chủ nhiệmNhân Đại
Chủ tịchChính Hiệp
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất làBí thư, thứ hai làTỉnh trưởng.
Chủ nhiệmNhân Đại
Chủ tịchChính Hiệp
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất làBí thư, thứ hai làTỉnh trưởng.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Lý_Hi&oldid=74320156
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp