![]() | Bạn có thểmở rộng bài này bằng cách dịchbài viết tương ứng từ Tiếng Nhật.(October 2024)Nhấn [hiện] để xem các hướng dẫn dịch thuật.
|
logo | |||
Tên đầy đủ | Kyoto Sanga Football Club | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Sanga | ||
Thành lập | 1922; 103 năm trước (1922), asKyoto Shiko Club (京都紫光クラブ) | ||
Sân | Sanga Stadium by Kyocera Kameoka,Kyoto Prefecture, Japan | ||
Sức chứa | 21,600 | ||
Chủ sở hữu | Kyoto Purple Sanga Co., Ltd. | ||
Chủ tịch điều hành | Masaaki Ito | ||
Người quản lý | Cho Kwi-jae | ||
Giải đấu | Giải bóng đá Nhật Bản J1 | ||
2022 | J1 League, 13th of 18 | ||
Trang web | www | ||
![]() |
Loại hình | Public |
---|---|
Ngành nghề | Sports |
Thành lập | 13 tháng 1 năm 1994 (1994-01-13) inKyoto, Japan[1] |
Thành viên chủ chốt | Hiroshi Imai(Chairman) Kazuo Inamori(Honorary President)[1] |
Sản phẩm | Football club |
Doanh thu | ![]() |
Chủ sở hữu | Kyocera (55.4%)[2] Nintendo (16.6%)[2] |
Kyoto Sanga (京都サンガ,Kyoto Sanga?) là một câu lạc bộbóng đá chuyên nghiệpNhật Bản hiện đang thi đấu tạiJ. League Hạng 1. Tên của đội bóng "Sanga" bắt nguồn từ từ sangha trongtiếng Phạn, một thuật ngữ có nghĩa là "nhóm" hoặc "câu lạc bộ" và thường được dùng để chỉ giới tăng lữ Phật giáo, liên kết câu lạc bộ với nhiều ngôi chùa Phật giáo tại Kyoto[3]
Câu lạc bộ trước đây được gọi làKyoto Purple Sanga với màu tím là màu chính của đội, một màu sắc hoàng gia phản ánh vị thế của Kyoto là thủ đô cổ xưa của Nhật Bản. Đã có quyết định là từ mùa giải 2007, đội sẽ chỉ được gọi là "Kyoto Sanga". Đội bóng là câu lạc bộ lâu đời nhất thi đấu tạiJ.League.
Kyoto Sanga đã giành được hai chức vô địchJ2 League và mộtCúpThiên hoàng.
Câu lạc bộ được thành lập với tên gọiKyoto Shiko Club, một trong số ít câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản thực sự hoàn toàn cống hiến cho bóng đá và không phải là một phần của một công ty. Giống nhưVentforet Kofu, câu lạc bộ không thể lên hạng lên Hạng 1 củaJapan Soccer League do giải đấu đã được các đội bóng công ty thống trị. Vào năm 1993, sau khi J.League được thành lập, Kyoto Shiko Club, được hỗ trợ bởi các khoản tiền từ các nhà tài trợ mới tại địa phương làKyocera vàNintendo, đã trở thành một đội bóng chuyên nghiệp (mặc dù một số cầu thủ đã rời đội và thành lập câu lạc bộ của riêng họ) và gia nhập Japan Football League (giải hạng hai sau JLeague vào khoảng thời gian 1992-1998) trước đây dưới cái tên mới làKyoto Purple Sanga.
Lần đầu tiên tham gia J.League vào năm 1996, Kyoto Purple Sanga nắm giữ danh hiệu là đội xuống hạng nhiều nhất của giải đấu, đã bị xuống hạng ba lần vào các mùa giải khác nhau. Việc xuống hạng xuốngJ2 League diễn ra vào cuối mùa giải 2000, 2003 và 2006; nhiều hơn bất kỳ đội nào khác.[3] Đội bóng bị xuống hạng năm 2003 mặc dù có nhiều cầu thủ đội tuyển quốc gia nhưPark Ji-sung vàDaisuke Matsui trong đội hình, và cuối cùng họ đã chuyển sang chơi cho các câu lạc bộ châu Âu.
Vào tháng 12 năm 2007, câu lạc bộ đã giành được vé quay trở lạiJ1 League lần thứ tư trong lịch sử thông qua vòng play-off thăng hạng/xuống hạng và do đó rút ngắn tên câu lạc bộ thànhKyoto Sanga.[4] Thất bại 0–2 trên sân nhà trướcUrawa Reds vào ngày 14 tháng 11 năm 2010 đã làm chắc chắn về sự xuống hạng của Sanga khi họ quay trở lại J2, chấm dứt chuỗi ba mùa giải liên tiếp của họ ở giải đấu cao nhất Nhất Bản.[5]
Vào mùa giải 2021, Kyoto Sanga đã trở lại J1 League sau 11 năm vắng bóng và kết thúc ở vị trí á quân. Vào năm 2022, Kyoto Sanga vẫn ở lại J1 League sau trận hòa 1–1 vớiRoasso Kumamoto trong trận play-off thăng hạng/ xuống hạng.
Kyoto Sanga được coi là sự tiếp nối chính của Câu lạc bộ Kyoto Shiko từng thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhìJapan Soccer League. "Shiko" (紫光) có nghĩa là "màu tím rực rỡ" và là màu mà Shiko/Sanga luôn mặc.
Sân nhà - 1st | ||||
---|---|---|---|---|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 1997 - 1998 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 1999 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2000 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2001 - 2002 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2003 - 2004 |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2005 - 2006 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2007 - 2008 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2009 - 2010 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2011 - 2012 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2013 |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2014 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2015 - 2016 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2017 - 2018 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2019 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2020 |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2021 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2022 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2023 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2024 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2025 - |
Sân khách - 2nd | ||||
---|---|---|---|---|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 1997 - 1998 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 1999 - 2000 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2001 - 2002 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2003 - 2004 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2005 - 2006 |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2007 - 2008 2nd | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2007 - 2008 3rd | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2009 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2010 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2011 - 2012 |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2013 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2014 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2015 - 2016 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2017 - 2018 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2019 |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2020 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2021 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2022 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2023 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2024 |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2025 - |
Áo đấu phụ | ||||
---|---|---|---|---|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2007 - 2008 3rd | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2019 Kỷ niệm 25 năm thành lập đội | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2022 Áo đấu sân nhà phiên bản có hạn tháng 9 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2023 Áo đấu sân nhà phiên bản có hạn tháng 8 | |
Kyoto Sanga đã chơi hầu hết các trận đấu trên sân nhà của họ tạiSân vận động Takebishi Kyoto . Sân vận động này có sức chứa lên tới 20.588 người và được xây dựng vào năm 1942. Năm 2019, Kyoto Sanga đã công bố kế hoạch chuyển đếnSân vận động Sanga của Kyocera, một sân vận động mới dành riêng cho bóng đá đang được xây dựng tạiKameoka cho mùa giải 2020.
Vào ngày 11 tháng 1 năm 2020, Kyoto Sanga đã chuyển đến sân vận động mới của họ,Sân vận động Sanga của Kyocera, đây là sân vận động bóng đá chuyên nghiệp đầu tiên tại Kyoto. Quyền đặt tên đã được công ty gốm sứKyocera mua lại sau khi ký hợp đồng trị giá 20 năm trị giá 2 tỷ Yên.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trongđiều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trongđiều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Mùa gải 2024
Vị trí | Tên |
---|---|
HLV trưởng | ![]() |
Trợ lý HLV | ![]()
|
HLV thủ môn | ![]() |
HLV thể lực | ![]() |
HLV tập luyện | ![]() |
HLV tập luyện | ![]() |
Phiên dịch viên | ![]() |
Competent | ![]() |
Side Affairs | ![]() |
Quản lý áo đấu | ![]() |
Danh Hiệu | No. | Năm |
---|---|---|
Kansai Soccer League | 4 | 1969,1971,1979,1988 |
Giải bóng đá vô địch toàn Nhật Bản | 1 | 1988 |
J2 League | 2 | 2001,2005 |
Cúp Thiên hoàng | 1 | 2002 |
Huấn luyện viên | Quốc tịch | Tenure | |
---|---|---|---|
Bắt đầu | Hết nhiệm kì | ||
Bunji Kimura | ![]() | 1 January 1983 | 30 June 1990 |
George Yonashiro | ![]() | 1 February 1994 | 31 January 1995 |
Oscar | ![]() | 1 February 1995 | 10 June 1996 |
George Yonashiro | ![]() | 11 June 1996 | 31 January 1997 |
Pedro Rocha | ![]() | 1 January 1997 | 31 December 1997 |
Hans Ooft | ![]() | 1 February 1998 | 1 June 1998 |
Hidehiko Shimizu | ![]() | 2 June 1998 | 30 June 1999 |
Shū Kamo | ![]() | 1 July 1999 | 31 May 2000 |
Gert Engels | ![]() | 1 June 2000 | 31 May 2003 |
Bunji Kimura | ![]() | 1 June 2003 | 30 June 2003 |
Pim Verbeek | ![]() | 1 July 2003 | 31 December 2003 |
Akihiro Nishimura | ![]() | 1 February 2004 | 13 June 2004 |
Kōichi Hashiratani | ![]() | 14 June 2004 | 4 October 2006 |
Naohiko Minobe | ![]() | 5 October 2006 | 11 October 2007 |
Hisashi Katō | ![]() | 12 October 2007 | 27 July 2010 |
Yutaka Akita | ![]() | 27 July 2010 | 31 January 2011 |
Takeshi Ōki | ![]() | 1 February 2011 | 31 January 2014 |
Valdeir Vieira | ![]() | 1 January 2014 | 18 June 2014 |
Ryōichi Kawakatsu | ![]() | 29 June 2014 | 31 January 2015 |
Masahiro Wada | ![]() | 1 February 2015 | 10 July 2015 |
Kiyotaka Ishimaru | ![]() | 11 July 2015 | 6 December 2016 |
Takanori Nunobe | ![]() | 1 January 2017 | 10 May 2018 |
Boško Gjurovski | ![]() | 11 May 2018 | 31 January 2019 |
Ichizō Nakata | ![]() | 1 February 2019 | 31 January 2020 |
Noritada Saneyoshi | ![]() | 1 February 2020 | 31 January 2021 |
Cho Kwi-jae | ![]() | 1 February 2021 | Current |
Vô địch | Á quân | Thứ ba | Thăng hạng | Xuống hạng |
Mùa giải | Hạng đấu | Số đội | Vị trí | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | F | A | Hiệu số | Điểm | Số khán giả trung bình | J.League | Emperor's |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kyoto Purple Sanga | ||||||||||||||
1996 | J1 | 16 | 16th | 30 | 8 | 0 | 22 | 22 | 54 | -32 | 24 | 9,404 | Group stage | Quarter-finals |
1997 | 17 | 14th | 32 | 9(0 / 0) | - | 18(3 / 2) | 40 | 70 | -30 | 27 | 7,881 | Group stage | Round of 16 | |
1998 | 18 | 13th | 34 | 10(4 / 1) | - | 16(3 / 0) | 47 | 63 | -16 | 39 | 8,015 | Group stage | 3rd round | |
1999 | 16 | 12th | 30 | 9(2) | 0 | 15(4) | 38 | 58 | -20 | 31 | 8,859 | 2nd round | Round of 16 | |
2000 | 16 | 15th | 30 | 7(1) | 2 | 15(5) | 39 | 66 | -27 | 25 | 7,253 | Semi-finals | 3rd round | |
2001 | J2 | 12 | 1st | 44 | 23(5) | 5 | 11(0) | 79 | 48 | 31 | 84 | 3,808 | 1st round | Round of 16 |
2002 | J1 | 16 | 5th | 30 | 11(6) | 1 | 12 | 44 | 42 | 2 | 46 | 10,352 | Group stage | Winner |
2003 | 16 | 16th | 30 | 6 | 5 | 19 | 28 | 60 | -32 | 23 | 10,850 | Group stage | 3rd round | |
2004 | J2 | 12 | 5th | 44 | 19 | 12 | 13 | 65 | 53 | 12 | 69 | 7,807 | Not eligible | 4th round |
2005 | 12 | 1st | 44 | 30 | 7 | 7 | 89 | 40 | 49 | 97 | 7,857 | 4th round | ||
2006 | J1 | 18 | 18th | 34 | 4 | 10 | 20 | 38 | 74 | -36 | 22 | 9,781 | Group stage | 4th round |
Kyoto Sanga | ||||||||||||||
2007 | J2 | 13 | 3rd | 48 | 24 | 14 | 10 | 80 | 59 | 21 | 86 | 6,629 | Not eligible | 3rd round |
2008 | J1 | 18 | 14th | 34 | 11 | 8 | 15 | 37 | 46 | -9 | 41 | 13,687 | Group stage | Round of 16 |
2009 | 18 | 12th | 34 | 11 | 8 | 15 | 35 | 47 | -12 | 41 | 11,126 | Group stage | 3rd round | |
2010 | 18 | 17th | 34 | 4 | 7 | 23 | 30 | 60 | -30 | 19 | 10,510 | Group stage | 3rd round | |
2011 | J2 | 20 | 7th | 38 | 17 | 7 | 14 | 50 | 45 | 5 | 58 | 6,294 | Not eligible | Runners-up |
2012 | 22 | 3rd | 42 | 23 | 5 | 14 | 61 | 45 | 16 | 74 | 7,273 | 3rd round | ||
2013 | 22 | 3rd | 42 | 20 | 10 | 12 | 68 | 46 | 22 | 70 | 7,891 | 3rd round | ||
2014 | 22 | 9th | 42 | 14 | 18 | 10 | 57 | 52 | 5 | 60 | 7,520 | 3rd round | ||
2015 | 22 | 17th | 42 | 12 | 14 | 16 | 45 | 51 | -6 | 50 | 7,491 | 3rd round | ||
2016 | 22 | 5th | 42 | 18 | 15 | 9 | 50 | 37 | 13 | 69 | 6,524 | 2nd round | ||
2017 | 22 | 12th | 42 | 14 | 15 | 13 | 55 | 47 | 8 | 57 | 6,748 | 2nd round | ||
2018 | 22 | 19th | 42 | 12 | 7 | 23 | 40 | 58 | -18 | 43 | 5,663 | 3rd round | ||
2019 | 22 | 8th | 42 | 19 | 11 | 12 | 59 | 56 | 3 | 68 | 7,850 | 2nd round | ||
2020† | 22 | 8th | 42 | 16 | 11 | 15 | 47 | 45 | 2 | 59 | 2,924 | Did not qualify | ||
2021† | 22 | 2nd | 42 | 24 | 12 | 6 | 59 | 31 | 28 | 84 | 5,207 | Round of 16 | ||
2022 | J1 | 18 | 16th | 34 | 8 | 12 | 14 | 30 | 38 | -8 | 36 | 11,692 | Play-off stage | Semi-finals |
2023 | 18 | 13th | 34 | 12 | 4 | 18 | 40 | 45 | -5 | 40 | 12,141 | Group stage | 2nd round | |
2024 | 20 | 14th | 38 | 12 | 11 | 15 | 43 | 55 | -12 | 47 | 13,535 | 2nd Round | Semi-finals | |
2025 | 20 | TBA | 38 | TBD | TBD |
(As of 2023): 13 seasons in the top tier, 28 seasons in the second tier, 1 season in the third tier and 16 seasons in the Regional Leagues.
Bài nàychưa được xếp vàothể loại nào. Mời bạnxếp chúng vào thể loại phù hợp.(tháng 5/2025) |