Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Kuchar

41°43′B82°58′Đ / 41,717°B 82,967°Đ /41.717; 82.967
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết nàycần thêmchú thích nguồn gốc đểkiểm chứng thông tin. Mời bạn giúphoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tớicác nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Thành phố cấp huyện Khố Xa
库车市كۇچار ناھىيىسى
—  Thành phố cấp huyện  —
Vị trí của thành phố Khố Xa (đỏ) trong địa khu Aksu (vàng) và Tân Cương
Vị trí của thành phố Khố Xa (đỏ) trong địa khuAksu (vàng) và Tân Cương
Thành phố cấp huyện Khố Xa trên bản đồ Tân Cương
Thành phố cấp huyện Khố Xa
Thành phố cấp huyện Khố Xa
Vị trí tại Tân Cương
Huyện cấp thịCộng hòa Nhân dân Trung Hoa
TỉnhTân Cương
Địa khuAksu
Thủ phủXincheng Subdistrict
Độ cao1.072 m (3,517 ft)
Múi giờUTC+8
Mã điện thoại997
Kuchar
Tên tiếng Trung
Giản thể库车市
Phồn thể庫車市
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữKùchē Xiàn
Tên tiếng Trung thay thế
Giản thể龟兹市
Phồn thể龜茲市
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữQiūcí Xiàn
Tên tiếng Duy Ngô Nhĩ
Tiếng Duy Ngô Nhĩ
كۇچار ناھىيىسى
Phiên âm
Bảng chữ cái Uyghur LatinKucha Nahiyisi
Yengi YeziⱪKuqa Nah̡iyisi
SASM/GNCKuqa Nahiyisi
Siril YëziqiКуча Наһийиси

Kuchar (âmHán Việt: Khố Xa thị,chữ Hán giản thể: 库车市) là mộtthành phố cấp huyện thuộc địa khuAksu,Tân Cương,Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố này có diện tích 15.200ki-lô-mét vuông, dân số 450.000 người, trong đó có 200.000 thị dân. Kuchar nằm ở chân núi phía namTiên Sơn. Khu vực này có khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt độ trung bình năm là 11,4 độ C, trung bình lượnggiáng thủy hàng năm giai đoạn 1971-2000 là 74,6 mm. Về mặt hành chính, thành phố này được chia thành 4 nhai đạo biện sự xứ, 8trấn, 6hương. Tổng cộng có 218 ủy ban thôn, 5 nông trường chăn nuôi gia súc quốc doanh.

Đơn vị hành chính

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Nhai đạo:
    • Nhiệt Tư Thản.
    • Tát Khắc Tát Khắc.
    • Tân Thành.
    • Đông Thành.
  • Trấn:
    • Ô Kháp.
    • A Lạp Cáp Cách.
    • Tề Mãn.
    • Đôn Khoát Thản.
    • Nha Cáp.
    • Ô Tôn.
    • Y Tây Cáp Lạp.
    • Nhã Khắc Lạp.
  • Hương:
    • Ngọc Kì Ngô Tư Đường.
    • Bỉ Tây Ba Cách.
    • Cáp Ni Khách Tháp Mộc.
    • A Khắc Ngô Tư Đường.
    • A Cách.
    • Tháp Lí Mộc.
Châu tự trị cấp phó tỉnh:
Ili
Khu hành chính cấp huyện
trực thuộc châu tự trị
Tháp Thành
Altay
Địa cấp thị
Ürümqi
Karamay
Turfan
Kumul
Địa khu
Aksu
Aksu • Ôn Túc • Kuchar • Shayar • Toksu • Bái Thành • Uqturpan • Awat • Kalpin
Kashgar
Kashgar • Sơ Phụ • Sơ Lặc • Yengisar • Poskam • Yarkand • Kargilik • Makit • Yopurga • Peyziwat • Maralbexi • Taxkorgan
Hotan
Hotan • Hotan • Karakax • Bì Sơn • Lop • Qira • Keriya • Dân Phong • Hòa An • Hòa Khang
Châu tự trị
Xương Cát
Bortala
Bayingolin
Kizilsu
Artux • Akto • Akqi • Ulugqat
Khu hành chính cấp huyện
trực thuộc tỉnh
  • 1 Tháp Thành và Altay là hai địa khu nằm dưới quyền quản lý của châu Ili.
  • 2 Thạch Hà Tử, Aral, Tumxuk, Ngũ Gia Cừ, Bắc Đồn, Thiết Môn Quan, Song Hà, Kokdala, Côn Ngọc, Tân Tinh, Bắc Dương thực thi chế độ hợp nhất sư đoàn-thành phố, doBinh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương trực tiếp quản lý.
  • 3Aksai Chin do Trung Quốc quản lý như một phần của Hotan, songẤn Độ cũng tuyên bố chủ quyền.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
Hình tượng sơ khaiBài viết đơn vịhành chính Trung Quốc này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kuchar&oldid=60696328
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp