Kosonsoy Косонсой | |
---|---|
— Thành phố — | |
Vị trí ở Uzbekistan | |
Quốc gia | ![]() |
Tỉnh | Namangan |
Độ cao | 885 m (2.906 ft) |
Dân số(2016) | |
• Tổng cộng | 50.900 |
Mã bưu chính | 717235 |
Kosonsoy hayKasansay (tiếng Tajik:Косонсой;tiếng Nga:Касансай) là một thành phố thuộctỉnh Namangan, miền đôngUzbekistan. Đây là trung tâm hành chính củahuyện Kosonsoy.[1]
Kosonsoy có địa hình nhiều núi. Thành phố đượcsông Kosonsoy chia thành hai phần.[2]
Kosonsoy cókhí hậu lục địa ẩm (phân loại KöppenDsa).
Dữ liệu khí hậu của Kosonsoy | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 2 (35) | 4 (40) | 11 (52) | 19 (66) | 24 (76) | 29 (85) | 31 (88) | 30 (86) | 25 (77) | 17 (63) | 9 (49) | 3 (38) | 17 (63) |
Trung bình ngày °C (°F) | −2 (28) | 0 (32) | 7 (44) | 14 (57) | 18 (65) | 23 (74) | 25 (77) | 24 (75) | 18 (65) | 12 (53) | 5 (41) | −1 (31) | 12 (54) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −6 (22) | −3 (26) | 2 (36) | 8 (47) | 13 (55) | 17 (62) | 18 (65) | 17 (62) | 12 (54) | 7 (44) | 1 (34) | −4 (25) | 7 (44) |
LượngGiáng thủy trung bình mm (inches) | 5.1 (0.2) | 10 (0.4) | 15 (0.6) | 18 (0.7) | 15 (0.6) | 7.6 (0.3) | 2.5 (0.1) | 2.5 (0.1) | 2.5 (0.1) | 13 (0.5) | 18 (0.7) | 10 (0.4) | 119.2 (4.7) |
Nguồn: Weatherspark[3] |
Kosonsoy có khoảng 50.900 cư dân (2016),[4] chủ yếu làngười Tajik nóitiếng Ba Tư.
Có năm trường Cao đẳng Giáo dục Đặc biệt (SSEC) và một Học viện Lyceum ở Kosonsoy. SSEC bao gồm cao đẳng y tế, cao đẳng sư phạm, cao đẳng giao thông vận tải, cao đẳng kỹ thuật và một số trường khác.