Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Kinh tế Brunei

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết nàycần thêmchú thích nguồn gốc đểkiểm chứng thông tin. Mời bạn giúphoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tớicác nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.(December 2006) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Kinh tếBrunei
Trung tâm kinh tếBandar Seri Begawan của Brunei Darussalam
Tiền tệĐô la BruneiBND
Tỷ giá hối đoái1Đô la Brunei = 1Đô la Singapore
Năm tài chính1 tháng 4 - 31 tháng 3 (bắt đầu từ tháng 4 năm 2009)
Tổ chức kinh tếAPEC,ASEAN,WTO, BIMP-EAGA
Số liệu thống kê
GDP
  • Tăng $13.568 tỉ (danh nghĩa, 2018)[1]
  • Tăng $34.662 tỉ (PPP, 2018)[1]
Tăng trưởng GDP
  • −2.5% (2016) 1.3% (2017)
  • 0.1% (2018) 1.8% (2019e)[1]
GDP đầu người
  • Tăng $30,668 (danh nghĩa, 2018)[1]
  • Tăng $78,350 (PPP, 2018)[1]
GDP theo lĩnh vựcnông nghiệp (0.7%), công nghiệp (73.3%), dịch vụ (26%) (2010[cập nhật])
Lạm phát(CPI)0.149% (2018)[1]
Tỷ lệnghèo1000 người
Lực lượng lao động208,000 (2008[cập nhật])
Cơ cấu lao động theo nghềnông nghiệp 4.5%, công nghiệp 63.1%, dịch vụ 32.4% (2003[cập nhật])
Thất nghiệp9.3% (2017[cập nhật])[2]
Các ngành chínhdầu mỏ, dầu tinh chế, khí ga hóa lỏng, xây dựng
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh55th (2019)[3]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu$12.67 tỉ (2008[cập nhật])
Đối tác XK Nhật Bản 46.5%
 Hàn Quốc 15.5%
 Úc 9.3%
 Ấn Độ 7.0%
 New Zealand 6.7% (2012 est.)[4]
Nhập khẩu$12.07 tỉ c.i.f. (2007[cập nhật])
Đối tác NK Singapore 26.3%
 Trung Quốc 21.3%
 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 21.3%
 Malaysia 11.8% (2012 est.)[5]
Tài chính công
Nợ công$0
Thu$10.49 tỉ (2010[cập nhật])
Chi$10.43 tỉ (2010[cập nhật])
Nguồn dữ liệu:CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằngđô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Brunei là nước sản xuất dầu mỏ lớn thứ 3 ởĐông Nam Á với trung bình 180.000 thùng (29.000 m³) mỗi ngày. Quốc gia này cũng là nhà sản xuất khí hóa lỏng lớn thứ 4 thế giới.GDP của Brunei đã tăng vọt cùng khi giá dầu mỏ tăng trong thập niên 1970 và sau đó có giảm nhẹ trong mỗi 5 năm tiếp theo, sau đó suy giảm gần 30% trong năm 1986.Sự suy giảm này là do giá dầu mỏ giảm mạnh trên thị trường thế giới và cũng do Brunei tự nguyện giảm sản lượng khai thác. GDP quốc gia này đã phục hồi kể từ năm 1986 và đạt mức tăng trưởng 12% năm 1987, 1% năm 1988, và 9% năm 1989. Trong những năm gần đây, GDP đạt mức tăng 3,5% năm 1996, 4,0% năm 1997, 1,0% năm 1998.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abcdef"World Economic Outlook Database, October 2019".IMF.org.International Monetary Fund. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2019.
  2. ^Hj Abu Bakar, Rashidah (ngày 2 tháng 1 năm 2019)."Unemployment in Brunei rises to 9.3%, higher among men".The Scoop. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  3. ^"Ease of Doing Business in Brunei Darussalam". Doingbusiness.org. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  4. ^"Export Partners of Brunei".CIA World Factbook. 2012.Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
  5. ^"Import Partners of Brunei".CIA World Factbook. 2012.Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
Các nền kinh tế thành viên
Các năm Hội nghị
Khác
1 Dưới tên gọiTrung Hoa Đài Bắc
System
Issues
Agreements
Ministerial
Conferences
People
Thành viên

Afghanistan · Albania · Angola · Antigua và Barbuda · Argentina · Armenia · Úc · Bahrain · Bangladesh · Barbados · Belize · Bénin · Bolivia · Botswana · Brasil · Brunei (Brunei Darussalam) · Burkina Faso · Burundi · Campuchia · Cameroon · Canada · Cộng hoà Trung Phi · Tchad · Chile · Trung Quốc · Colombia · Cộng hoà Congo · Cộng hoà Dân chủ Congo · Costa Rica · Bờ Biển Ngà · Croatia · Cuba · Djibouti · Dominica · Cộng hoà Dominica · Ecuador · Ai Cập · El Salvador · Liên minh châu Âu¹ · Macedonia · Fiji · Gabon · Gambia · Gruzia · Ghana · Grenada · Guatemala · Guinée · Guiné-Bissau · Guyana · Haiti · Honduras · Hồng Kông² · Iceland · Ấn Độ · Indonesia · Israel · Jamaica · Nhật Bản · Jordan · Kazakhstan · Kenya · Hàn Quốc · Kuwait · Kyrgyzstan · Lesotho · Liberia · Liechtenstein · Ma Cao² · Madagascar · Malawi · Malaysia · Maldives · Mali · Mauritanie · Mauritius · México · Moldova · Mông Cổ · Maroc · Mozambique · Myanmar · Namibia · Nepal · New Zealand · Nicaragua · Niger · Nigeria · Na Uy · Oman · Pakistan · Panama · Papua New Guinea · Paraguay · Peru · Philippines · Qatar · Rwanda · St. Kitts và Nevis · St. Lucia · St. Vincent và  Grenadines · Ả Rập Saudi · Sénégal · Seychelles · Sierra Leone · Singapore · Quần đảo Solomon · Cộng hoà Nam Phi · Sri Lanka · Suriname · Swaziland · Thụy Sĩ · Đài Loan³ · Tanzania · Thái Lan · Togo · Tonga · Trinidad và Tobago · Tunisia · Thổ Nhĩ Kỳ · Uganda · Ukraina · Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất · Hoa Kỳ · Uruguay · Venezuela · Việt Nam · Zambia · Zimbabwe


Quốc gia
có chủ quyền
Quốc gia được
công nhận hạn chế
Lãnh thổphụ thuộc
và vùng tự trị
Stub icon

Bài viết liên quan đếnkinh tế này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kinh_tế_Brunei&oldid=67747429
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp