Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Kentucky

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đối với các định nghĩa khác, xemKentucky (định hướng).
Kentucky
—  Tiểu bang  —
Tên hiệu: Bluegrass State (Tiểu bangCỏ poa)
Bản đồ Kentucky
Bản đồ của Hoa Kỳ với Kentucky được đánh dấu
Kentucky trên bản đồ Thế giới
Kentucky
Kentucky
Quốc giaHoa Kỳ
Ngày gia nhập1 tháng 6 năm1792 (15)
Đặt tên theosông Kentucky, thịnh vượng chung
Thủ phủFrankfort
Thành phố lớn nhấtLouisville
Chính quyền
 • Thống đốcAndy Beshear (Dân chủ)
Diện tích
 • Tổng cộng40,444 mi2 (104,749 km2)
Thứ hạng diện tích37
Kích thước
 • Rộng140 mi (225 km)
 • Thứ hạng25
 • Mật độ101,7/mi2 (39,28/km2)
Ngôn ngữ
 • Ngôn ngữ chính thứcTiếng Anh
Múi giờMúi giờ miền Đông, America/New_York
 • Mùa hè (DST)CDT¹–EDT (UTC−5/−4)
Viết tắt USPSKY
Mã ISO 3166US-KY
Vĩ độ36°30′N – 39°9′N
Kinh độ81°58′W – 89°34′W
Websitewww.kentucky.gov

Thịnh vượng chung Kentucky (tiếng Anh:Commonwealth of Kentucky, phát âm như "Ken-tắc-ky") làtiểu bang thứ 15 củaHoa Kỳ. Kentucky thường được coi là tiểu bangmiền Nam.

Đây là nơi sinh của Tổng thốngAbraham Lincoln (tại Hardin County).

Địa lý

[sửa |sửa mã nguồn]
Các miền chính của Kentucky

Kentucky, có tên hiệuTheBluegrass State (Tiểu bangCỏ poa), tiếp giáp với cả những tiểu bangmiền Trung Tâymiền Trung Nam nhưTây VirginiaVirginia về phía đông,Tennessee về phía nam,Missouri về phía tây, vàIllinois,IndianaOhio về phía bắc.

Dọc theo ranh giới phía bắc và phía tây của tiểu bang lần lượt làsông Ohiosông Mississippi. Các sông lớn khác của Kentucky làsông Kentucky,sông Tennessee,sông Cumberland,sông Xanh, vàsông Licking.

Cumberland Falls ban ngày. Đôi khi vào buổi tối trời đẹp, sương mù của thác nước làm cầu vồng trắng.

Có thể chia Kentucky thành năm vùng chính:dãy núi Cumberlandcao nguyên Cumberland ở đông nam,vùng Cỏ poa(Bluegrass region) ở trung bắc,cao nguyên Pennyroyal ở phía trung nam và phía tây (còn được gọiPennyrile) với hai thành phốElizabethtownBowling Green), vùng than phía tây, vàMiền đất mua Jackson(Jackson Purchase) ở xa miền tây.

Kentucky là tiểu bang duy nhất ở nước Mỹ có một vùng đất lọt vào giữa tiểu bang khác. Ở xa miền tây Kentucky cóKentucky Bend, một miến đất nhỏ trên bờ sông Mississippi. Nó giáp với Missouri và Tennessee (theo đường sông), dođộng đất New Madrid tạo ra.

Miền Cỏ poa thường được chia thành hai miền nhỏ hơn: miền Nội Cỏ poa (Inner Bluegrass) – trong vòngLexington cách 145kilômét (90dặm) – và miền Ngoại Cỏ poa (Outer Bluegrass) bao gồm hầu hết các vùng phía bắc của tiểu bang, trênmiền Gò (Knobs Region). Phần lớn miền Ngoại Cỏ poa thuộc về vùngdãy đồi Eden Shale (Eden Shale Hills), có những đồi thấp, dốc và rất hẹp.

Các kỳ quan tự nhiên nổi tiếng

[sửa |sửa mã nguồn]
Phòng Tròn ở hang Mammoth

Các thành phố lớn

[sửa |sửa mã nguồn]
Louisville, Kentucky

Các thành phố lớn nhất của Kentucky và nhiều các quận đang phát triển nhanh nhất tập trung ở vùngTam giác Vàng, phần lớn vùng này nằm trong miền Cỏ poa, trừ ba quậnHardin,Meade, vàLaRue thuộc về miền Pennyroyal.

Thành phố lớn nhất của Kentucky là thành phốLouisville (cùng chính phủ vớiQuận Jefferson), có dân số ước lượng năm 2004 là 556.332. Bên Kentucky củakhu vực thống kê tổng hợp Louisville (Kentuckiana) có 1.120.039 người. Thành phố lớn thứ hai làLexington (cùng chính phủ vớiQuận Fayette) có 260.512 người, và khu vực thống kê tổng hợp của nó có dân số ướng lượng là 635.547 người vào năm 2005. VùngBắc Kentucky, tức là bảy quận của Kentucky thuộc về khu vực thống kê tổng hợp củaCincinnati, có dân số ước lượng năm 2005 là 403.727 người. Các khu vực đô thị của Louisville, Lexington, và Bắc Kentucky có dân số tổng cộng là 2.159.313 vào năm 2005, tương đương 51,7% của dân số toàn tiểu bang.

Hai vùng thành thị đang phát triển mạnh là vùngBowling Green và "Miền Ba Thành phố" (Tri Cities Region) ở miền Đông Nam Kentucky, bao gồmSomerset,London, vàCorbin.

Tuy chỉ có một thành phố, Somerset, ở miền Ba Thành phố có hơn 10.000 dân cư, vùng này đang phát triển dễ sợ về dân số và việc làm từ thập niên 1990, và nhiều nhà địa lý cho rằng đây là khu vực thành thị tiếp theo của Kentucky.Quận Laurel phát triển đặc biệt nhanh, và nhanh hơn những vùng khác như làQuận ScottQuận Jessamine gần Lexington hayQuận ShelbyQuận Nelson gần Louisville.London, Kentucky coi như sắp tăng lên dân số gắp đôi từ 5.692 người vào năm 2000 tới 10.879 vào năm 2010.Wal-Mart đã xây một trung tâm phân phối ở London vào năm 1997, tao ra hàng ngàn việc làm với lương cao cho thành phố.

15 thành phố lớn nhất, dự đoán năm 2010
Thành phốDân số dự đoán
Louisville564.048
Lexington275.127
Owensboro56.149
Bowling Green54.291
Covington42.470
Richmond34.472
Florence28.296
Henderson27.875
Nicholasville27.675
Hopkinsville27.249
Frankfort26.591
Jeffersontown25.630
Paducah24.402
Elizabethtown24.162
Georgetown22.210
15 quận đông người nhất, dự đoán năm 2010

QuậnThành phố chínhDân số dự đoánThay đổi
JeffersonLouisville706.050+12.446
FayetteLexington275.127+14.615
KentonCovington155.867+4.404
BooneFlorence126.552+40.560
WarrenBowling Green105.398+12.876
HardinElizabethtown99.724+5.554
DaviessOwensboro94.575+3.030
CampbellNewport85.886−2.730
MadisonRichmond84.626+13.754
BullittShepherdsville75.712+14.476
ChristianHopkinsville67.981−4.328
PikePikeville65.108−3.620
McCrackenPaducah63.882−1.632
PulaskiSomerset62.183+5.966
OldhamLa Grange60.641+14.463

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềKentucky.
Wikisource có văn bản gốc Anh ngữ liên quan với bài:
Cáctiểu bang (50)
Đặc khu liên bang
Vùng quốc hải
Tiểu đảo xa
Các khu bản địa
Quốc gia liên kết
Cổng thông tin:
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kentucky&oldid=73801203
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp