Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Kamaz

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết nàycần phải đượcchỉnh trang lại để đáp ứngtiêu chuẩn chất lượng Wikipedia. Vui lòng giúpcải thiện nếu bạn có thể. (Không có lý do cần dọn dẹp)(March 2009)
KAMAZ PTC
Loại hình
Công ty công chúng(RTS-2:KMAZ)
Ngành nghềTự động
Thành lập1969 tạiTarta tự trị thuộc CHXHCN Xô Viết LB Nga
Trụ sở chínhNaberezhnye Chelny,TatarstanCộng hòa Tatarstan thuộcNgaLiên bang Nga
Thành viên chủ chốt
Sergey A. Kogoghin, Tổng giám đốc
Sản phẩmXe tải &Xe buýt
Doanh thuTăng US$ 1 tỷ
Số nhân viên52,000
WebsiteKamaz.net

Kamaz (có thể được viết cách điệu thànhKAMAZ hayKamAZ;Камскийавтомобильныйзавод - Камаз /Kamskiyavtomobilnyzavod -KamaAutomobileZavod,n.đ.'Nhà máy Sản xuất Xe tải Nặng KAMA'), tên đầy đủ làCông ty Đại chúng KAMAZ (tiếng Anh:KAMAZ Publicly Traded Company(KAMAZ PTC),n.đ.'Công ty Giao dịch Đại chúng KAMAZ';tiếng Nga:Публичное акционерное общество «КАМАЗ» (ПАО “КАМАЗ”),n.đ.'Công ty Cổ phần Đại chúngKAMAZ'), là một nhà sản xuấtxe tải củaNga nằm tạiNaberezhnye Chelny,Tatarstan,Liên bang Nga. KAMAZ lắp ráp model xe tải đầu tiên của mình vào tháng 2 năm 1976. Các mẫu xe tải nặng của hãng đã được xuất khẩu tới nhiều vùng trên thế giới gồmĐông Âu,Trung Quốc,Trung ĐôngBắc Phi. Xe tải Kamaz đạt kỷ lụctám lần giành thắng lợi tạiDakar Rally. Ngày nay Kamaz là nhà sản xuất xe tải lớn nhất tại Nga, vàCIS. Nhà máy sản xuất 93,600 chiếc xe tải mỗi năm tương ứng với 260 chiếc mỗi ngày.[1]. Tất cả xe tải Kamaz đều sử dụngđộng cơ V8. Quân đội Nga sử dụng các mẫu xe Kamaz đã được tăng cường đặc biệt.

Loại xe này trước đây quen thuộc ởViệt Nam, và hiện được xem là dòng xe tải đa dụng chủ lực củaQuân đội nhân dân Việt Nam, có nhiệm vụ thay thế các xe tải thờiLiên Xô cũ cũng như làm gầm cơ sở cho các dự án phát triển và chế tạo khí tài công nghệ mới như radar vàtên lửa.[2]

Lịch sử

[sửa |sửa mã nguồn]

Năm 1969 Ủy ban Trung ươngĐảng Cộng sản Liên Xô và Hội đồng Bộ trưởngLiên Xô quyết định bắt đầu xây dựng các nhà máy sản xuất xe siêu lớn tại thành phốNaberezhnye Chelny.

Ngày 13 tháng 12 năm 1969 việc xây dựng nhà máy bắt đầu.

Ngày 16 tháng 2 năm 1976, những chiếc xe Kamaz đầu tiên hoàn tất dây chuyền sản xuất và xuất xưởng.

Năm 1987 dây chuyền sản xuất xe nhỏOka (VAZ-1111) được khánh thành. Chiếc xe đầu tiên xuất xưởng ngày 21 tháng 12 năm 1987.

Ngày 25 tháng 6 năm 1990 việc sản xuất được chuyển giao cho một công ty liên doanh mở.

Ngày 14 tháng 4 năm 1993 một đám cháy đã phá huỷ nhà máy động cơ Kamaz.

Cho tới năm 2005, Kamaz có cổ phần chính trongZMA (Factory of Micro-displacement Cars) chế tạo những chiếc xe miniOka. Nó được bán cho tập đoànSeverstal.

Xe Kamaz đã 18 lần giành chức vô định cho xe tải của cuộc đuaDakar Rally, kỷ lục của giải đấu này, nhiều hơn bất cứ nhà sản xuất xe tải nào khác.

Gallery

[sửa |sửa mã nguồn]

Các model

[sửa |sửa mã nguồn]

Xe tải

[sửa |sửa mã nguồn]

Ở thời điểm năm 2006 KAMAZ đang sản xuất các xe tải sau:

  • [KAMAZ 6520][1]Lưu trữ 2009-11-10 tạiWayback Machine 6x4Xe ben & 6x4 Chassis turck
  • KAMAZ 6540 8x4 Xe ben & 8x4 Chassis truck
  • KAMAZ 6522 6x6 Xe ben & 6x6 Chassis truck
  • KAMAZ 55111 6x4 Xe ben & 6x4 Chassis truck
  • [KAMAZ 65115][2]Lưu trữ 2009-11-10 tạiWayback Machine 6x4 Xe ben & 6x4 Chassis truck
  • KAMAZ 65111 6x6 Xe ben
  • KAMAZ 53605 4x2 Xe ben
  • [KAMAZ 55111][3]Lưu trữ 2009-08-30 tạiWayback Machine Xe ben
  • KAMAZ 43253 4x2 Side truck & 4x2 Chassis truck
  • KAMAZ 43118 6x6 Side truck & 6x6 Chassis truck
  • KAMAZ 43114 6x6 Side truck & 6x6 Chassis truck
  • KAMAZ 65117 6x4 Side truck & 6x4 Chassis truck
  • KAMAZ 53215 6x4 Side truck & 6x4 Chassis truck
  • KAMAZ 4326 4x4 Side truck & 4x4 Chassis truck
  • KAMAZ 4911 4x4 Xe tải thể thao
  • KAMAZ 4308 4x2 Medium-range truck & 4x2 Chassis truck
  • KAMAZ 53205 6x4 Chassis truck
  • KAMAZ 53229 6x4 Chassis truck
  • KAMAZ 53228 6x4 Chassis truck
  • KAMAZ 54115 6x4 Prime mover
  • KAMAZ 5460 4x2 Prime mover
  • KAMAZ 65116 6x4 Prime mover
  • KAMAZ 6460 6x4 Prime mover
  • KAMAZ 6560 8x8 Chassis truck

Prime mover

[sửa |sửa mã nguồn]

6x4 Prime mover

  • KAMAZ 44108 6x6 Prime mover
  • KAMAZ 65225 6x6 Prime mover
  • KAMAZ 65226 6x6 Prime mover

Các phương tiện khác

[sửa |sửa mã nguồn]
  • KAMAZ 4310 6x6 Chassis truck
  • KAMAZ 43269Vystrel (BPM-97) Xe bọc thép bánh lốp
  • KAMAZ Barhan 4x4 xe đa dụng, một nguyên mẫuSUV lớn chế tạo trên khung Kamaz-43501, sản xuất bởiCaRS, một công ty tư nhân. Nguyên mẫu đầu tiên trên khung một chiếcGaZ-66.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^“Новости. ОАО "КАМАЗ". Kamaz.net. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  2. ^Theo Zing.“Cận cảnh bộ ba xe tải quân sự ở Hà Nội, có thể kéo xe tăng, tên lửa”.VietNamNet News. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềKamaz.
Liên XôCác nhà sản xuất ô tô của các nước thuộc Liên xô cũ
 Nga
Avtotor • AvtoVAZ (Lada) • GAZ (KAvZ • LiAZ • UralAZ) • IZhMASh • Kamaz • Moskvitch • NefAZ • PAZ • SeAZ • Sollers JSC (UAZ • ZMA) • TagAZ • ZIL
 Ukraina
Anto-Rus • Bogdan (LuAZ • Cherkasky Avtobus) • Eurocar • Etalon-Avto (BAZ • ChAZ)  • KrASZ • KrAZ • LAZ • ZAZ
 Belarus
BelAZ • MAZ
 Latvia
 Armenia
 Gruzia
 Azerbaijan
 Kazakhstan
 Uzbekistan
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kamaz&oldid=71325989
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp