Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Jin Kyung

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Jin Kyung (tiếng Hàn: 진경; sinh ngày 27 tháng 3 năm 1972) là một nữ diễn viên Hàn Quốc.

Sourh Korean actressBản mẫu:SHORTDESC:Sourh Korean actress
Jin Kyung
Sinh27 tháng 3, 1972(52 tuổi)
Masan,Hàn Quốc
Quốc tịchHàn Quốc
Tên khácJin Kyeong, Jin Gyeong
Trường lớpTrường tiểu học Seoul Jamjeon

Trường Trung học Nghệ thuật Sunhwa - Khoa PianoTrường Trung học Ngoại ngữ Daewon Khoa tiếng Tây Ban NhaĐại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc - Khoa diễn xuất của Học viện Sân khấu (Lịch sử Nghệ thuật)

Đại học Nghệ thuật tổng hợp Hàn Quốc - Khoa diễn xuất sau đại học (chuyên gia nghệ thuật)
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1998–nay
Người đại diệnYG Entertainment
Chiều cao166 cm (5 ft 5 in)
WebsiteJin Kyung trênInstagram
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữJin Gyeong
McCune–ReischauerJin Kyǒng

Đời tư và sự nghiệp

[sửa |sửa mã nguồn]

Sự nghiệp

[sửa |sửa mã nguồn]

Jin Kuyng đã học piano từ khi còn nhỏ. Cô tốt nghiệp trường Trung học Nghệ thuật Sunhwa và vào trường Trung học Ngoại ngữ Daewon. Sở thích diễn xuất của cô bắt đầu khiJin Kyung xem một vở kịch với chị gái - người đang hoạt động trong Câu lạc bộNghiên cứu Nghệ thuật Sân khấu củaViện Nghệ thuật Seoul. Cô bỏ học đại học trong vòng một tuần, và năm sau vàokhoa Sân khấu Điện ảnh củaĐại học Dongguk.

jin Kyung xuất hiện lần đầu trên sân khấu vào năm 1998 và dành mười năm ở nhà hát, trước khi hoạt động trong lĩnh vực điện ảnh và truyền hình. Cô đã giành giải Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tạiGiải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 50 cho phim kinh dị "Truy lùng siêu trộm" vào năm 2013.

Vào tháng 11 năm 2020,Jin Kyung ký hợp đồng với công ty mới YG Entertainment.

Cô đoạt giảiNữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tạiSBS Drama Awards lần thứ 28 với vaiOh Myung Sim trong bộ phim truyền hình dài tậpNgười thầy y đức 2.

Đời tư

[sửa |sửa mã nguồn]

Jin Kyung tiết lộ trên chương trình tạp kỹ "Happy Together" rằng cô đã kết hôn nhưng hiện đã ly hôn.

Phim đã tham gia

[sửa |sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa |sửa mã nguồn]
NămTên phim bằng tiếng ViệtTên phim bằng tiếng AnhTên phim bằng tiếng HànVai diễn
2009Thiện Đức nữ vương ( Nữ hoàng Seondeok)Queen Seon Deok선덕여왕Ga Samwol - tì nữ ngự thiện phòng
Bốn chàng quý tửMy Too Perfect Sons솔약국집 아들들Cha Chul-soon - Bác sĩ tại Bệnh viện Daejin
2010Bác sĩ khoa sảnObstetrics and Gynecology Doctors (OB and GY)산부인과Im Seung Dae - Bệnh nhân (Tập 1 & 5)
Tôi là huyền thoạiI Am Legend나는 전설이다 2010Kim Jun Hyung (Hannah)
2011Cuộc chiến hoa hồngWar of the Roses장미의 전쟁Kim Nan-jung
2012Gia đình chồng tôiMy Husband Got a Family넝쿨째 굴러온 당신Min Ji-young
Bóng maPhantom유령Oh Yeon-sook (Khách mời)
Chàng trai tốt bụngThe Innocent Man세상 어디에도 없는 착한남자Hyeon Jyeong-hwa
Bố nuôi Mr.KimCheer Up, Mr. Kim!힘내요, 미스터 김!Jo Jae-nam
2013Cửu gia thưGu Family Book구가의 서Yeo-joo
Lớp học của nữ hoàngThe Queen's Classroom여왕의 교실Jung Hwa-shin
Thiên thần áo trắng (Bác sĩ tốt)Good Doctor굿 닥터Nam Joo-yeon
Bóng rổBasketball빠스껫 볼Người phụ nữ đến từ Bamsil
Outlasting Happiness끈질긴 기쁨Jin-kyung
2014Hạnh phúc có thậtWonderful Days참 좋은 시절Cha Hae-joo
Chỉ có thể là yêuIt's Okay, That's Love괜찮아, 사랑이야Lee Young-jin
Nước mắt thiên đườngTears of Heaven천국의 눈물Mẹ nuôi (Khách mời)
The Girl Who Became a Photo액자가 된 소녀Seo Ji Eun
Cặp đôi trái ngược (Cô bé người gỗ)Pinocchio피노키오Song Cha-ok
2015Bác sĩ ma cà rồngBlood블러드Choi Kyung-in
Ngày Đó, Ta Yêu NhauThe Time We Were Not in Love너를 사랑한 시간Choi Mi-hyang
Thần Vệ Nữ của anhOh My Venus오 마이 비너스Choi Hye-ran
2016Yêu không kiểm soátUncontrollably Fond함부로 애틋하게Shin Young-ok
Anh hùng khu phốLocal Hero동네의 영웅Sun-young
Chuyện tình luật sưWoman with a Suitcase캐리어를 끄는 여자Goo Ji-Hyun
Nữ hoàng bình phẩmGogh, The Starry Night고호의 별이 빛나는 밤에Giám Đốc sáng Tạo Yoon (Tập. 1 & 13-14)
Người thầy y đứcDr. Romantic낭만닥터 김사부Oh Myeong-shim
2017Bất khả xâm phạmUntouchable언터처블Jung Yoon-mi
2018Người Duy Nhất Bên Em ( Vì con mà sống)My Only One[1]하나뿐인 내편Na Hong-joo
2019Đứa bé trong thấyRural Outcasts웬 아이가 보았네Won Mi
2020Người thầy y đức 2Dr. Romantic 2낭만닥터 김사부 2Oh Myeong-shim
Chuyện tình ở SamkwangHomemade Love Story오! 삼광빌라!Jung min-jae
2021L.U.C.A: Sự khởi đầuL.U.C.A.: The Beginning루카: 더 비기닝Hwang Jung-ah
Góc khuất học đườngMelancholia멜랑꼴리아Noh Jung-ah, trưởng ban giáo vụ trường trung học Ahsung
2022Nữ luật sư kỳ lạ Woo Young WooExtraordinary Attorney Woo이상한 변호사 우영우Tae Soo-mi
Hợp đồng tình yêuLove in Contract월수금화목토Yoo Mi-ho
2023Người thầy y đức 3Dr. Romantic 3낭만닥터 김사부 3Oh Myeong-shim
Phong hậuQueenmaker퀸메이커Seo Min Jeong
Hiệp sĩ áo đenBlack Knight택배기사Chae Jin-kyung, Tổng thống Hàn Quốc
Thợ săn nói dốiMy Lovely Liar소용없어 거짓말Cha Hyang-suk, mẹ của Sol-hee
Hôn Nhân Hợp Đồng của cô ParkThe Story of Park's Marriage Contract열녀박씨 계약결혼뎐Min Hye-suk

Phim điện ảnh, phim ngắn

[sửa |sửa mã nguồn]
NămTên phim bằng tiếng ViệtTên phim bằng tiếng AnhTên phim bằng tiếng HànVai diễn
2000Paradise Villa파라다이스 빌라
2001I Wish I Had a Wife나도 아내가 있었으면 좋겠다Nhân viên du lịch
Go West (Phim ngắn)
2004Người đẹp nói dốiToo Beautiful to Lie그녀를 믿지 마세요Joo Young-ok
A Smile미소Nhà văn Ahn
2005The Bayer Piano Lesson for Children Vol. 1 (Phim ngắn)Giáo viên dạy Piano
2006Điều cấm kịForbidden Quest음란서생Vợ của Yoon-seo
Tình Không Biên GiớiLove Phobia도마뱀Nữ giáo viên
2009The Room Nearby그녀들의 방Cô giáo Park
Vụ giết người ở ItaewonThe Case of Itaewon Homicide (Itaewon murder case)이태원 살인사건Vợ của công tố viên Park
Fly, Penguin날아라 펭귄Kwon Soo-min
Where Are You Going?특별시 사람들Giáo viên chủ nhiệm
2010Happy Killers반가운 살인자Mi-young
2011Đội bóng đặc biệtGLove글러브Cô giáo Nun
Hanji달빛 길어올리기Nữ trưởng phòng
(Xác chết không đầu) Cái đầuHead헤드Nữ y tá
Một lý do để tồn tại (Lẽ sống)A Reason to Live오늘Chị gái của Sangwoo
2012Không khuất phụcUnbowed부러진 화살Vợ của Park Jun
Hoya (Eighteen, Nineteen)열여덟,열아홉Giáo viên chủ nhiệm (Khách mời)
Kẻ chủ mưuMiss Conspirator미쓰 GOCô Go (Khách mời)
2013Học trò xã hội đenMy Paparotti파파로티Mi-sun (Vợ của Sang-jin)
Truy Lùng Siêu TrộmCold Eyes감시자들Trưởng phòng Lee
2014Vị cứu tinh bất đắc dĩSlow Video슬로우 비디오Shim (Người giúp việc cũ)
2015Âm mưu của Lọ LemPerfect Proposal은밀한 유혹Jang Hye-jin
Sứ mệnh truy sátAssassination암살Ahn Seong-sim
Chạy đâu cho thoátVeteran베테랑Joo-yeon
Vòng tròn chuộc tộiCircle of Atonement비밀Phóng viên Kim
Giả bộ nhiệt tìnhYou Call It Passion열정같은소리하고있네Jang, quản lý JS
2016The Great Actor대배우
Ông trùmMaster마스터Kim Mi-yong
2018Chuyện tình anh đô vậtLove+Sling (Wrestler)레슬러Mi-ra
Chứng nhân hoàn hảoThe Witness목격자Soo-jin
2019Gia đình quái đảnSunkist Family썬키스 패밀리Yoo-Mi
2020Chó săn tiềnBeasts Clawing At Straws지푸라기라도 잡고 싶은 짐승들Young-Sun
2021Án tử trên xeHard Hit발신제한Ban Yeong Hee - Đội trưởng đội xử lý bom mìn thuộc sở cảnh sát tỉnh Busan
2022Yaksha: Nhiệm vụ tàn khốcYaksha: Ruthless Operations야차Yeom Jeong-won
2023Những kẻ buôn lậuSmugglers밀수Giám đốc Laura
The Boys소년들Yoon Mi-sook

Giải thưởng và đề cử

[sửa |sửa mã nguồn]
NămGiải thưởngThể loạiPhimKết quả
2012KBS Drama AwardsNữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtGia đình chồng tôi, Chàng trai tốt bụngĐề cử
2013Buil Film Awards lần thứ 22Truy lùng siêu trộmĐề cử
KBS Drama AwardsThiên thần áo trắng (Bác sĩ tốt)Đề cử
2014Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 50Truy lùng siêu trộmĐoạt giải
SBS Drama AwardsGiải thưởng đặc biệt, nữ diễn viên trong phim truyền hình ngắn tậpChỉ có thể là yêu,PinocchioĐoạt giải
KBS Drama AwardsNữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtHạnh phúc có thật,The Girl Who Became a PhotoĐề cử
2015Giair điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 36Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtChạy đâu cho thoátĐề cử
2016Max Movie Awards lần thứ 11Đề cử
MBC Drama AwardsNữ diễn viên vàng (Dự án đặc biệt)Chuyện tình luật sưĐề cử
SBS Drama AwardsNữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtNgười thầy y đứcĐề cử
2018KBS Drama AwardsNữ diễn viên phụ xuất sắc nhấtNgười duy nhất bên emĐề cử
Cặp đôi hoàn hảo (vớiChoi Soo-jong[2])Đoạt giải
2019Liên hoan phim điện ảnh vàng lần thứ 39Giải thưởng đặc biệt của Ban giám khảoĐoạt giải[3]
2020SBS Drama Awards lần thứ 28Nữ phụ xuất sắc nhấtNgười thầy y đức 2Đoạt giải
2023SBS Drama Awards[4]Best Supporting Actress in a Seasonal DramaNgười thầy ấy đức 3Đề cử

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^""Only on My Side" Park Sang-won, Cha Hwa-yeon, Im Ye-jin, and Jin Kyung Join the Team".Hancinema. ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  2. ^"[2018 KBS 연기대상] 유동근 대상 "장미희 덕분인데 내가 왜..대하드라마 부활 기원"".10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 1 năm 2019.
  3. ^"Korea Gold Awards honors winners".Korea JoongAng Daily. ngày 31 tháng 7 năm 2019.
  4. ^손지윤 - 조연상 시즌제 #소방서옆경찰서그리고국과수 #2023SBS연기대상 #SBSdrama [Son Ji-yoon - Supporting Actress Seasonal #Police Station Next to Fire Station and Kook Soo #2023SBS Acting Awards #SBSdrama] (bằng tiếng Hàn). SBS Drama. ngày 30 tháng 12 năm 2023. Sự kiện xảy ra vào lúc 1.40. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2024 – qua YouTube.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Jin_Kyung&oldid=72183149
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp