Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Jaramana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jaramana
جرمانا
Jaramana refugee camp skyline and mosque dome
Jaramana trên bản đồ Syria
Jaramana
Jaramana
Location in Syria
Country Syria
GovernorateRif Dimashq Governorate
DistrictMarkaz Rif Dimashq
NahiyahJaramana
Diện tích[1]
 • Thành phố5,95 km2 (230 mi2)
 • Đất liền5,95 km2 (230 mi2)
 • Mặt nước0 km2 (0 mi2)  0%
 • Đô thị5,95 km2 (230 mi2)
Độ cao670 m (2,200 ft)
Dân số(2004 census)
 • Thành phố114,363

Jaramana (tiếng Ả Rập:جرمانا) là một thành phố ở miền namSyria, một phần hành chính củaTỉnh bang Dimashq ở đồng bằng Ghouta. Vị trí của nó, cách thủ đô Syria 3 km về phía đông nam, khiến nó trở thành một thị trấn nhộn nhịp ở khu vực đô thị lớn hơnDamascus, với dân số chủ yếu làKitô giáoDruze.

Lịch sử

[sửa |sửa mã nguồn]

Jaramana đã được nhà địa lý người Syria Yaqut al-Hamawi đến thăm vào đầu thế kỷ 13 và ghi nhận đây là "một quận của Ghautah của Damascus".[2]

Vào cuối năm 2012, Viện nghiên cứu chiến tranh mới cho biết đã có báo cáo của Ủy ban nổi tiếng (dân quân tự vệ địa phương được thành lập để bảo vệ cộng đồng khỏi các phần tử cực đoan vũ trang) và chính phủ Shabiha hợp tác chặt chẽ với các lực lượng chính phủ ở đó.[3] Vào ngày 29 tháng 10 và ngày 28 tháng 11 năm 2012, thị trấn đã bị đánh bom xe hơi giết chết hơn 100 cư dân dân sự, bao gồm, một số người tị nạn Iraq và Palestine.

Nhân khẩu học

[sửa |sửa mã nguồn]

Kể từ năm 2003 và bắt đầuChiến tranh Iraq, một số lượng lớn người Iraq đã di cư đến Jaramana, làm tăng dân số từ khoảng 100.000 đến hơn 250.000.[4] Theo điều tra dân số chính thức năm 2004, dân số của thành phố là 114.363 người.[5]

Ngoài ra còn có một trại tị nạn của người Palestine gần thị trấn mang cùng tên. Jaramana là một điểm đến yêu thíchcủanhững người tị nạn Kitô giáo Assyriaở Iraq chạy trốn khỏi đất nước bất ổn của họ. Vào tháng 10 năm 2006, cộng đồng Assyria ở Jaramana cuối cùng đã nhận được một linh mục từMosul, Iraq. Linh mục Arkan Hana Hakim tuyên bố hiện có 2.000 người tị nạn người Assyria ở thị trấn Jaramana một mình.[6]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^5950 dunums (595 ha.)" العقارات في مدينة جرمانا الأسعار نار" ("Real estate prices in the city of Jaramana are afire")Syria Steps ngày 13 tháng 1 năm 2010, in Arabic, last accessed ngày 18 tháng 9 năm 2010
  2. ^le Strange, 1890, p.462.
  3. ^Holliday, Joseph; Lynch, Michael (ngày 7 tháng 12 năm 2012).“The Battle for Damascus: The Current State of Play in Syria”. Institute for the Study of War. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2012.
  4. ^"أسعار العقارات في جرمانا تتحدى الإنحدار.. والجمود لم " ("Real estate prices in Jaramana challenge Downgrade..")[liên kết hỏng]De Press - Buildex Online ngày 19 tháng 3 năm 2009, in Arabic, last accessed ngày 18 tháng 9 năm 2010
  5. ^" العقارات في مدينة جرمانا الأسعار نار" ("Real estate prices in the city of Jaramana are afire")Syria Steps ngày 13 tháng 1 năm 2010, in Arabic, last accessed ngày 18 tháng 9 năm 2010
  6. ^"Huge increase in number of Christian Iraqis fleeing to Syria"Lưu trữ 2012-02-05 tạiWayback MachineGerman Press Agency ngày 12 tháng 10 năm 2006 atThe Raw Story, last accessed ngày 18 tháng 9 năm 2010

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Jaramana&oldid=67785641
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp