Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Isfahan (tỉnh)

32°39′28″B51°40′09″Đ / 32,6577°B 51,6692°Đ /32.6577; 51.6692
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tỉnh Isfahan
استان اصفهان
—  Tỉnh  —
Bản đồ Iran với tỉnh Isfahan
Vị trí của Isfahan trong Iran
Tỉnh Isfahan trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Isfahan
Tỉnh Isfahan
Tọa độ:32°39′28″B51°40′09″Đ / 32,6577°B 51,6692°Đ /32.6577; 51.6692
Quốc gia Iran
Tỉnh lỵIsfahan
Số huyện22
Diện tích
 • Tổng cộng107.029 km2 (41,324 mi2)
Dân số(2006)[1]
 • Tổng cộng4.559.256
 • Mật độ43/km2 (110/mi2)
 • Mùa hè (DST)IRST (UTC+04:30)
Mã điện thoại031
Mã ISO 3166IR-10
Ngôn ngữ chínhPredominantlyPersian.
Minority:Bakhtiari Luri,Qashqai,Georgian,Armenian languages in some regions of the province

Tỉnh Isfahan (tiếng Ba Tư: Ostāne Esfahān (Ostān-e Esfahān); cũng chuyển tự thànhEsfahan,Espahan,Sepahan hayIsphahan) là một trong 30tỉnh củaIran. Tỉnh này nằm ở trung tâm quốc gia. Tỉnh lỵ là thành phốIsfahan.Tỉnh có diện tích 107.027 km2, phía bắc làtỉnh Markazi, và tỉnhQom,tỉnh Semman. Phía nam làtỉnh Fars,tỉnh Kohgiluyeh và Boyer-Ahmad.Aminabad là thành phố cực nam của tỉnh Esfahan. Phía đông là tỉnhYazd. Phía tây là tỉnhLurestan còn tây nam là tỉnhChahar Mahal và Bakhtiyari.

Thành phố Esfahan là tỉnh lỵ còn các huyện của tỉnh này có:Aran va Bidgol,Ardestan,Esfahan,ShahinshahrMeymeh,Khomeini Shahr,Khansar, (The Upper)Semirom,Fereydan,Fereydunshahr,Falavarjan,Kashan,Golpayegan,Khomeini-shahr,Lanjan,Mobarakeh,Nain,Najaf Abad,Lower Semirom (Dehaghan),Shahreza,AnarakNatanz; 18 thị trấn.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^[1] National Census 2006

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Esfahan Province

Quốc kỳ Iran
Quốc kỳ Iran
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Isfahan_(tỉnh)&oldid=71425068
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp