Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

I Have Nothing

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"I Have Nothing"
Đĩa đơn củaWhitney Houston
từalbumThe Bodyguard: Original Soundtrack
Mặt B"All the Man That I Need"
"Where You Are"
"Lover for Life"
Phát hành20 tháng 2 năm 1993
Thu âm1991
Thể loại
Thời lượng4:48
Hãng đĩaArista
Sáng tác
Sản xuấtDavid Foster
Thứ tựđĩa đơn củaWhitney Houston
"I'm Every Woman"
(1993)
"I Have Nothing"
(1993)
"Run to You"
(1993)
Video âm nhạc
"I Have Nothing" trênYouTube

"I Have Nothing" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người MỹWhitney Houston nằm trongalbum nhạc phim của bộ phim năm 1992The Bodyguard, mà cô cũng tham gia thủ vai nữ chính. Nó được phát hành vào ngày 20 tháng 2 năm 1993 bởi Arista Records, sau những thành công liên tiếp của hai đĩa đơn "I Will Always Love You" và "I'm Every Woman". Bài hát được viết lời bởiDavid Foster và Linda Thompson, và được sản xuất bởi Foster. Đây là một bảnballad với nội dung đề cập đến một tình yêu sâu sắc và những hiểu lầm xảy ra giữa hai người yêu nhau bởi nhận thức khác nhau.

Sau khi phát hành, "I Have Nothing" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của Houston thể hiện trong bài hát. Nó còn nhận được nhiều giải thưởng và đề cử lớn, bao gồm đề cửgiải Oscar chogiải Oscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất vào năm 1993 vàgiải Grammy choBài hát xuất sắc nhất thuộc thể loại phim điện ảnh, truyền hình hoặc phương tiện truyền thông khác vào năm 1994. Bài hát cũng gặt hái những thành công đáng kể về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở Canada và lọt vào top 5 ở Ireland và Vương quốc Anh, cũng như vươn đến top 20 ở một số thị trường khác. Tại Hoa Kỳ, "I Have Nothing" tiếp tục trở thành một bản hit lớn của Houston tại đây, đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạngBillboard Hot 100. Ngoài ra, bài hát cùng với hai đĩa đơn trước từ album còn giúp Houston thiết lập một kỷ lục trong lịch sử bảng xếp hạngBillboard, trở thành nghệ sĩ đầu tiên có ba bài hát lọt vào top 11 của Hot 100 trong cùng một tuần kể từ kỷ nguyên SoundScan vào năm 1991.

Video ca nhạc cho "I Have Nothing" được đạo diễn bởi S.A. Baron, trong đó Houston trình diễn nó trong một khán phòng, xen kẽ với những hình ảnh từThe Bodyguard. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải khác nhau, nhưgiải thưởng âm nhạc Billboard năm 1993,giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 1994, buổi hòa nhạcWhitney: The Concert for a New South Africa năm 1994, và giải thưởng BET năm 2001, và tất cả đều nhận được những lời tán dương từ giới phê bình. Ngoài ra, bài hát còn nằm trong danh sách trình diễn của chuyến lưu diễn The Bodyguard World Tour (1992-93). "I Have Nothing" cũng xuất hiện trong nhiềualbum tổng hợp của Houston, bao gồmWhitney: The Greatest Hits (2000),Love, Whitney (2001),The Ultimate Collection (2007),I Will Always Love You: The Best of Whitney Houston (2012) vàWhitney Houston Live: Her Greatest Performances (2014). Đây được xem là một trong nhữngbài hát trứ danh trong sự nghiệp của Houston, được lựa chọn trình diễn trong nhiều chương trình truyền hình thực tế khắp thế giới nhưAmerican Idol, và được hát lại bởi một số nghệ sĩ, bao gồmNatalie Cole,Patti LaBelle,Ariana Grande và dàn diễn viên củaGlee.

Danh sách bài hát

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Đĩa 12" tại Vương quốc Anh[1]
    • A1 "I Have Nothing" ― 4:45
    • A2 "All the Man That I Need" ― 3:54
    • B1 "Where You Are" ― 4:10
    • B2 "Lover for Life" ― 4:48
  • Đĩa 7" tại châu Âu /Đĩa CD 3" tại Nhật[2][3]
    • A "I Have Nothing" ― 4:45
    • B "Where You Are" ― 4:10
  • Đĩa 7" tại Vương quốc Anh[4]
    • A "I Have Nothing" ― 4:45
    • B "All the Man That I Need" ― 3:54

  • Đĩa CD quảng bá tại Hoa Kỳ
  1. "I Have Nothing" - 4:49
  • Đĩa CD maxi tại Hoa Kỳ/Châu Âu/Vương quốc Anh[5][6]
  1. "I Have Nothing" ― 4:45
  2. "Where You Are" ― 4:10
  3. "Lover for Life" ― 4:48
  • Đĩa CD tại Vương quốc Anh[7]
  1. "I Have Nothing" ― 4:45
  2. "All the Man That I Need" ― 3:54
  3. "Where You Are" ― 4:10
  4. "Lover for Life" ― 4:48

Xếp hạng

[sửa |sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa |sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1993)Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[8]28
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[9]11
Canada (RPM)[10]1
Canada Adult Contemporary (RPM)[11]1
Đan Mạch (Tracklisten)[12]9
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[13]9
Pháp (SNEP)[14]29
Đức (Official German Charts)[15]39
Ireland (IRMA)[16]4
Hà Lan (Dutch Top 40)[17]22
Hà Lan (Single Top 100)[18]23
New Zealand (Recorded Music NZ)[19]20
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[20]39
Anh Quốc (OCC)[21]3
Hoa KỳBillboard Hot 100[22]4
Hoa KỳAdult Contemporary (Billboard)[23]1
Hoa KỳHot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[24]4
Hoa KỳPop Airplay (Billboard)[25]3
Hoa KỳRhythmic (Billboard)[26]4

Xếp hạng cuối năm

[sửa |sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1993)Vị trí
Australia (ARIA)[27]135
Canada (RPM)[28]14
Canada Adult Contemporary (RPM)[29]4
Europe (European Hot 100 Singles)[30]100
Japan (Tokyo Hot 100)[31]71
Netherlands (Dutch Top 40)[32]181
UK Singles (Official Charts Company)[33]59
USBillboard Hot 100[34]30
US Adult Contemporary (Billboard)[34]17
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[34]32

Chứng nhận

[sửa |sửa mã nguồn]
Quốc giaChứng nhậnSố đơn vị/doanh số chứng nhận
Anh Quốc (BPI)[35]Bạc200.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[36]Vàng500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^I Have Nothing (UK 12" Vinyl Single).Whitney Houston. United Kingdom:Arista. 1993. 74321 14614 1.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  2. ^I Have Nothing (EU 7" Vinyl Single). Whitney Houston. Europe: Arista Records. 1993. 74321 14158 7.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^I Have Nothing (Japanese 3" CD Single). Whitney Houston. Japan: BMG (Japan). 1993. BVDA-63.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  4. ^I Have Nothing (UK 7" Vinyl Single). Whitney Houston. United Kingdom: Arista Records. 1993. 74321 141147.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^I Have Nothing (US Maxi-CD Single). Whitney Houston. United States: Arista Records. 1993. 07822-12527-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^I Have Nothing (UK Maxi-CD Single). Whitney Houston. United Kingdom: Arista Records. 1993. 14158-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^I Have Nothing (UK CD Single). Whitney Houston. United Kingdom: Arista Records. 1993. 74321 14614 2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  8. ^"Australian-charts.com – Whitney Houston – I Have Nothing" (bằng tiếng Anh).ARIA Top 50 Singles.
  9. ^"Ultratop.be – Whitney Houston – I Have Nothing" (bằng tiếng Hà Lan).Ultratop 50. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  10. ^“Item Display - RPM - Library and Archives Canada”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập 9 tháng 3 năm 2011.
  11. ^“Item Display - RPM - Library and Archives Canada”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập 30 tháng 9 năm 2017.
  12. ^“Top 10 Sales in Europe”(PDF).Music & Media. Truy cập 29 tháng 9 năm 2017.
  13. ^“Hits of the World”(PDF).Billboard. Truy cập 30 tháng 9 năm 2017.
  14. ^"Lescharts.com – Whitney Houston – I Have Nothing" (bằng tiếng Pháp).Les classement single.
  15. ^“Whitney Houston - I Have Nothing” (bằng tiếng Đức).GfK Entertainment. Truy cập 30 tháng 9 năm 2017.
  16. ^"The Irish Charts – Search Results – I Have Nothing" (bằng tiếng Anh).Irish Singles Chart. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  17. ^ "Nederlandse Top 40 – week 22, 1993" (bằng tiếng Hà Lan).Dutch Top 40 Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  18. ^"Dutchcharts.nl – Whitney Houston – I Have Nothing" (bằng tiếng Hà Lan).Single Top 100.
  19. ^"Charts.nz – Whitney Houston – I Have Nothing" (bằng tiếng Anh).Top 40 Singles.
  20. ^"Swisscharts.com – Whitney Houston – I Have Nothing" (bằng tiếng Đức).Swiss Singles Chart.
  21. ^"Whitney Houston: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh).Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  22. ^"Whitney Houston Chart History (Hot 100)".Billboard (bằng tiếng Anh).
  23. ^"Whitney Houston Chart History (Adult Contemporary)".Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^"Whitney Houston Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)".Billboard (bằng tiếng Anh).
  25. ^"Whitney Houston Chart History (Pop Songs)".Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 4 năm 2017.
  26. ^"Whitney Houston Chart History (Rhythmic)".Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 4 năm 2017.
  27. ^“Top 100 End of Year ARIA Charts - 1990s”.ARIA Charts. Truy cập 30 tháng 9 năm 2017.
  28. ^“Top 100 Hit Tracks of 1993”.RPM. Truy cập 30 tháng 9 năm 2017.
  29. ^“Top 100 Adult Contemporary Tracks of 1993”.RPM. Truy cập 30 tháng 9 năm 2017.
  30. ^“Eurochart Hot 100 Singles 1993”(PDF).Music & Media. Truy cập 30 tháng 9 năm 2017.
  31. ^“Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập 30 tháng 9 năm 2017.
  32. ^“Jaarlijsten 1993” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập 30 tháng 9 năm 2017.
  33. ^“Top 100 Singles 1993”.Music Week: 24. 15 tháng 1 năm 1994.
  34. ^abc“The Year in Music: 1993”(PDF).Billboard. Truy cập 30 tháng 9 năm 2017.
  35. ^“Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Whitney Houston – I Have Nothing” (bằng tiếng Anh).British Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.Chọnsingle trong phần Format. ChọnBạc' ở phần Certification. NhậpI Have Nothing vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  36. ^“Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Whitney Houston – I Have Nothing” (bằng tiếng Anh).Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Whitney Houston
Whitney
I'm Your Baby Tonight
The Bodyguard
Waiting to Exhale
The Preacher's Wife
My Love Is Your Love
Whitney: The Greatest Hits
Just Whitney...
One Wish: The Holiday Album
I Look to You
Sparkle
I Will Always Love You
"I Look to You" (2012)
Đĩa đơn hợp tác /
quảng bá / khác
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=I_Have_Nothing&oldid=70122418
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp