Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Hiệu ứng lan truyền

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một quảng cáo về Coca Cola đã tạo la hiệu ứng lan truyền cho đến ngày nay
Minh hoạ về các yếu tố làm lan truyền thông tin trong thời hiện đại

Hiệu ứng lan truyền (Social proof hayInformational social influence) hay còn gọi làHiện tượng lan truyền (Viral phenomenon) là một hiện tượngtâm lýxã hội trong đó mọi người làm theo hành động của người khác trong việc lựa chọn cách cư xử trong một tình huống nhất định. Khi một người ở trong tình huống mà họ không chắc chắn về cách cư xử đúng đắn, họ thường sẽ tìm đến người khác để tìm manh mối liên quan đến hành vi đúng đắn[1] đó là ảnh hưởng xã hội thông tin trái ngược vớiảnh hưởng xã hội chuẩn mực trong đó một người tuân theo để được người khác thích hoặc chấp nhận.[2] Đây là một hiện tượng tâm lý của con người, họ có xu hướng bắt chước hành động của người khác để thực hiện một sự việc nào đó. Trong hiện tượng tâm lý này, con người thường dựa vào ý kiến, hành vi, hoặc nhận xét của những người khác để xác định quyết định của mình. Hiệu ứng này được cho là dựa trên niềm tin rằng nếu nhiều người khác đang cùng làm điều gì đó, thì điều đó ắt phải là điều đúng đắn, tốt đẹp.

Tác động củaảnh hưởng xã hội có thể được nhìn thấy ở xu hướng tuân thủ của các nhóm lớn, được một số ấn phẩm gọi làHiệu ứng bầy đàn. Bằng chứng xã hội là một loạisự phù hợp. Khái niệm này đã trở thành một cách phổ biến để mô tả cách suy nghĩ, thông tin và xu hướng di chuyển vào và xuyên qua dân số loài người.[3] Sự phổ biến của phương tiện truyền thông lan truyền đã được thúc đẩy bởi sự gia tăng nhanh chóng của các trang mạng xã hội,[4] trong đó khán giả là những người được mô tả một cách ẩn dụ là đang trải qua "sự lây nhiễm" và "sự ô nhiễm" đóng vai trò là người bị mangmầm bệnh thụ động thay vì đóng vai trò tích cực đểtruyền bá nội dung, khiến nội dung đó trở nên sựlan truyền.[4] Thuật ngữphương tiện lan truyền khác vớiphương tiện có thể lan truyền vì thuật ngữ sau đề cập đếntiềm năng của nội dung có thể trở nên lan truyền.Meme là một ví dụ được biết đến về các mẫu lan truyền thông tin. Từmeme đượcRichard Dawkins đặt ra trong cuốn sáchThe Selfish Gene xuất bản năm 1976 của ông như một nỗ lực để giải thíchmemetics hoặc cách các ý tưởng được nhân rộng, biến đổi và phát triển.[5]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Aronson, E., Wilson, T.D., & Akert, A.M. (2005).Social Psychology (5th ed.). Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall.[thiếu ISBN][cần số trang]
  2. ^Kelman, H. C. (ngày 1 tháng 3 năm 1958)."Compliance, identification, and internalization three processes of attitude change".Journal of Conflict Resolution. Quyển 2 số 1. tr. 51–60.doi:10.1177/002200275800200106.S2CID 145642577.
  3. ^Sampson, Tony (2012).Virality: Contagion Theory in the Age of Networks. Minneapolis: University of Minnesota Press.ISBN 978-0-8166-7005-5.
  4. ^abJenkins, Henry; Ford, Sam; Green, Joshua (2013).Spreadable Media: Creating Value and Meaning in a Networked Culture. New York: NYU Press.ISBN 978-0-8147-4350-8.
  5. ^Dawkins, Richard (1989),The Selfish Gene (ấn bản thứ 2), Oxford University Press, tr. 192,ISBN 978-0-19-286092-7,lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 3 năm 2015, truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2015,We need a name for the new replicator, a noun that conveys the idea of a unit of cultural transmission, or a unit ofimitation. 'Mimeme' comes from a suitable Greek root, but I want a monosyllable that sounds a bit like 'gene'. I hope my classicist friends will forgive me if I abbreviate mimeme tomeme. If it is any consolation, it could alternatively be thought of as being related to 'memory', or to the French wordmême. It should be pronounced to rhyme with 'cream'.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hiệu_ứng_lan_truyền&oldid=74472393
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp