Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Haiti

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cộng hòa Haiti
Tên bản ngữ
Quốc huy Haiti
Quốc huy

Tiêu ngữ
"Inite se fòs" (Creole Haiti)[1]
"Đoàn kết là sức mạnh"

Quốc caDesalinyèn
"Bài ca Dessalines"
Vị trí ở Tây Bán cầu
Haiti và các nước láng giềng
Tổng quan
Thủ đô
và thành phố lớn nhất
Port-au-Prince
18°35′39″B72°18′26″T / 18,59417°B 72,30722°T /18.59417; -72.30722
Ngôn ngữ chính thứcCreole Haiti
Ngôn ngữ khác
Sắc tộc
95%người gốc Phi
5%dân tộc khác[2]
Tôn giáo
(2020)[3]
Tên dân cưNgười Haiti
Chính trị
Chính phủCộng hòabán tổng thống chế đơn nhất dưới mộtchính phủ lâm thời
(de jure)
Limited to none (de facto)
Alix Didier Fils-Aimé (lâm thời)[4]
Lập phápQuốc hội[a]
Thượng viện
Hạ viện
Lịch sử
Độc lập 
từPháp
• Tuyên bố độc lập
1 tháng 1 năm 1804
• Công nhận
17 tháng 4 năm 1825
22 tháng 9 năm 1804
17 tháng 10 năm 1806
17 tháng 10 năm 1806
28 tháng 3 năm 1811
9 tháng 2 năm 1822
• Giải thể
27 tháng 2 năm 1844
26 tháng 8 năm 1849
• Cộng hòa
15 tháng 1 năm 1859
28 tháng 7 năm 1915
• Độc lập từ Hoa Kỳ
15 tháng 8 năm 1934
20 tháng 6 năm 2012
Địa lý
Diện tích 
• Tổng cộng
27,750[5] km2 (hạng 143)
10,714 mi2
• Mặt nước (%)
0,7
Dân số 
• Ước lượng 2023
11.470.261[6] (hạng 83)
417/km2 (hạng 32)
1,071/mi2
Kinh tế
GDP  (PPP)Ước lượng 2025
• Tổng số
Tăng 38,200 tỷ đô la Mỹ[7] (hạng 144)
Tăng 3.040 đô la Mỹ[9] (hạng 169)
GDP  (danh nghĩa)Ước lượng 2025
• Tổng số
Tăng 33,550 tỷ đô la Mỹ[8] (hạng 107)
• Bình quân đầu người
Tăng 2.670 đô la Mỹ[10] (hạng 141)
Đơn vị tiền tệGourde (G) (HTG)
Thông tin khác
Gini? (2023)Giảm theo hướng tích cực 41[11]
trung bình
HDI? (2023)Tăng 0,554[12]
trung bình · hạng 166
Múi giờUTC−05:00 (Múi giờ miền Đông (Bắc Mỹ))
• Mùa hè (DST)
UTC−04:00 (Múi giờ mùa hè miền Đông (Bắc Mỹ))
Cách ghi ngày thángdd/mm/yyyy
Giao thông bênphải
Mã điện thoại+509
Mã ISO 3166HT
Tên miền Internet.ht


Haiti,[b] quốc hiệu làCộng hòa Haiti,[c][d] là một quốc gia ởvùng Caribe trên đảoHispaniolaBiển Caribe, về phía đông củaCubaJamaica và phía nam củaBahamas. Cùng vớiCộng hòa Dominicana, quốc gia này nằm, trongquần đảoĐại Antilles.Ayiti (vùng đất núi cao) đã là tênTaíno hayAmerindian bản địa của phía tây núi non của hòn đảo. Điểm cao nhất quốc gia này làPic la Selle, với độ cao 2.680 mét (8.793 ft). Tổng diện tích là 27.750 km² và thủ đô làPort-au-Prince.

Vị trí dân tộc, ngôn ngữ và lịch sử của Haiti độc đáo vì nhiều lý do. Đây là quốc gia độc lập đầu tiên ởMỹ Latin, quốc gia do người da đen độc lập phi thực dân hóa đầu tiên trên thế giới, là quốc gia duy nhất mà sự độc lập một phần là nhờ cuộc nổi loạn nô lệ. Dù có mối liên hệ văn hóa với các láng giềng Hispano-Caribbe, Haiti là quốc gia độc lập chủ yếu sử dụng Pháp ngữ ởchâu Mỹ, và là một trong hai quốc gia (cùng vớiCanada) với tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.

Haiti là một thành viên sáng lập củaLiên Hợp Quốc,Tổ chức các quốc gia châu Mỹ,[19]Hiệp hội các quốc gia vùng Caribe,[20]Cộng đồng Pháp ngữ và là thành viênCộng đồng Caribe,Quỹ Tiền tệ Quốc tế,[21]Tổ chức Thương mại Thế giới[22]Cộng đồng các quốc gia Mỹ Latinh và vùng Caribe.

Lịch sử

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Lịch sử Haiti

Tiền thuộc địa và giai đoạn thực dân Tây Ban Nha

[sửa |sửa mã nguồn]

Đảo Hispaniola, trong đó Haiti chiếm một phần ba phía tây, là một trong những hòn đảo Caribê có thổ dânTaíno - một nhánh của bộ tộc Nam MỹArawak. Tên Taino cho toàn bộ đảo đã là Kiskeya. Người ta cho ràng người Taínos gọi phía tây hòn đảo là Ayiti, có nghĩa là "đất miền núi", và một phần của Ayiti họ gọi là Bohio, nghĩa là "làng giàu". Trong xã hội Taino ở quần đảo Caribê, các đơn vị lớn nhất của tổ chức chính trị đã được lãnh đạo bởi một Cacique, vì vậy thuật ngữ 'caciquedom' (tù trưởng)(caciquat trong tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha là cacicazgo) cho các xã hội có tổ chức Taino, mà thường được gọi là "thủ lĩnh". Trước khiChristopher Columbus đến đây,đảo Hispaniola được chia cho các năm lãnh thổ của tù trưởng đã hình thành lâu dài:Marien,Xaragua,Maguana,Higuey, vàMagua. Haiti ngày nay bao trùm gần như tất cả các lãnh thổ của hai lãnh thổ đầu tiên trong số này.

Haiti được nhà thám hiểmCristobal Colon phát hiện ra vào năm 1492. Lúc đầu,Tây Ban Nha xâm chiếm phần phía Đông đảoLa Espanola. Năm 1697, Tây Ban Nha nhượng lại choPháp phần phía Tây với tên gọi là Saint Domingue. Trongthế kỷ XVIII,Saint Domingue xuất khẩuđường,ca cao,cà phê và là thuộc địa thịnh vượng nhất củaPháp tạichâu Mỹ.

Độc lập

[sửa |sửa mã nguồn]

Từ 1791 đến 1794, cách mạng giải phóngnô lệ nổ ra, đưa đến xoá bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ ở Haiti. Năm 1794,Pháp chiếm lại toàn bộ đảo La Espanola. Từ 1801-1803, nhân dân Haiti nổi dậy dưới sự lãnh đạo lúc đầu củaToussaint Louverture và sau đó củaJacques Dessalines đánh bại đội quânNapoleon. Năm 1804, J. Dessalines lên ngôiHoàng đế và tuyên bố Haiti độc lập. Từ nửa cuốithế kỷ XIX đến đầuthế kỷ XX, Haiti luôn bất ổn địnhchính trị, nhiều cuộc đảo chính đã xảy ra. Từ 1915 - 1934, Mỹ chiếm đóng Haiti. Sau khiMỹ rút đi, Haiti lại rơi vào tình trạng bất ổn định. Năm1957,François Duvalier trúng cửTổng thống, thiết lập chế độ độc tài. Năm 1964, Duvalier xoá bỏ các đảng phái đối lập và tự xưng Tổng thống suốt đời. Năm 1971, Duvalier chết, con trai làJean-Claude Duvalier lên thay.

Năm 1986, giới quân sự đượcMỹ hậu thuẫn đảo chính lật đổ Jean-Claude Duvalier.

Năm 1990, trong cuộc tổng tuyển cử tự do đầu tiên,Jean Bertrand Aristide đắc cử Tổng thống nhưng bị giới quân sự đảo chính lật đổ (tháng 9 năm1991).Trước đòn trừng phạt bao vâykinh tế củaTổ chức các Quốc gia châu Mỹ (OAS),Liên Hợp QuốcMỹ, nhằm đưa Aristide trở lại cầm quyền, tướngRaoul Cedras đã buộc phải ký thoả thuận với Aristide (7/1993), nhưng giới quân sự Haiti chống đối.Tháng 9 năm1994, Mỹ can thiệp quân sự dưới danh nghĩa LHQ, đưa Tổng thống Aristide trở lại Haiti. Từ 1996 - 2000, Tổng thốngRené Preval (được Aristide ủng hộ) lên cầm quyền.Tháng 12 năm2000, Aristide tái đắc cử Tổng thống (nhậm chức 7 tháng 2 năm 2001).

Đầu năm2004, Haiti lại rơi vào khủng hoảngchính trị, Tổng thống Aristide một lần nữa bị lật đổ và đi lưu vong nước ngoài.

Aristide tái đắc cử năm2000. Nhiệm kỳ thứ hai của ông đã được đánh dấu bằng các cáo buộc tham nhũng. Năm 2004, một cuộc đảo chính bán quân sự đã lật đổ Aristide lần thứ hai. (Xemcuộc nổi dậy Haiti năm 2004) Aristide đã đượcThủy quân lục chiến Hoa Kỳ đưa đi khỏi nhà trong vụ mà ông mô tả là một vụ bắt cóc, và một thời gian ngắn ông được chính phủ Cộng hòa Nam Phi giữ (Mỹ quyết định đưa ông đến đó). Aristide được thả và sống lưu vong ở Nam Phi.

Boniface Alexandre tạm thời nắm quyền. Trong tháng 2 năm 2006, sau cuộc bầu cử đánh dấu bởi sự không chắc chắn và các cuộc biểu tình phổ biến,René Préval được bầu làm tổng thống.

Ủy ban ổn định củaLiên Hợp Quốc ở Haiti (còn gọi là MINUSTAH) đã ở quốc gia này kể từ cuộc nổi loạn năm2004 của Haiti. Vào năm2010, ở Haiti đã có một trậnđộng đất kinh hoàng gây thiệt hại nặng nề cho người dân nơi đây.

Thời kỳ hậu Aristide (2004–hiện tại)

[sửa |sửa mã nguồn]

Ngày 12 tháng 1 năm 2010, Haiti bị mộttrận động đất 7,0độ mô men, trận động đất lớn nhất trong lịch sử của Haiti.[23] Từ 160.000 đến 300.000 người thiệt mạng và 1,6 triệu người mất nhà cửa trong trận động đất, một một trong những thiên tai, trận động đất chết chóc nhất trong lịch sử.[24][25][26] Ước tính 80% số trường học và hơn một nửa số bệnh viện của Haiti bị phá hủy hoặc thiệt hại.[27] Sau đó, một phái bộ gìn giữ hòa bình củaLiên Hợp Quốc gây bùng phát dịch tả sau khi chất thải của các thành viên phái bộ làm ô nhiễmsông Artibonite, dòng sông chính của Haiti.[28][29][30] Tính đến năm 2017, ước tính 1 triệu người Haiti đã mắcbệnh tả và 10.000 người đã tử vong vì bệnh tả. Sau nhiều năm phủ nhận, Liên Hợp Quốc xin lỗi Haiti vào năm 2016, nhưng vẫn từ chối thừa nhận trách nhiệm bồi thường.[31]

Ngày 7 tháng 7 năm 2021, Tổng thống Moïsebị ám sát tại tư dinh và Đệ nhất Phu nhânMartine Moïse.[32] Trước tình trạng khủng hoảng chính trị,Ariel Henry được bổ nhiệm làm quyền thủ tướng vào ngày 20 tháng 7 năm 2021.[33][34] Trận động đất vào ngày 14 tháng 8 năm 2021 dẫn tới nhiều thương vong,[35] gây thiệt hại kinh tế nặng nề và làm gia tăng hoạt động của cácbăng đảng. Từ tháng 9 năm 2021, Haiti rơi vào xung đột băng đảng toàn diện.[36][37] Năm 2022, các cuộc biểu tình chống chính phủ nổ ra do giá nhiên liệu gia tăng.[38][39]

Tháng 3 năm 2024, Ariel Henry bị các băng đảng ngăn về nước sau chuyến thăm đếnKenya.[40] Henry đồng ý từ chức nếu một chính phủ chuyển tiếp được thành lập.[41] Ngày 25 tháng 4 năm 2024,Hội đồng Tổng thống chuyển tiếp được thành lập như chính phủ lâm thời của Haiti.[42] Hội đồng Tổng thống chuyển tiếp bổ nhiệmMichel Patrick Boisvert làm thủ tướng lâm thời.[42] Ngày 3 tháng 6 năm 2024,Garry Conille được bổ nhiệm làm quyền thủ tướng.[43] Ngày 10 tháng 11 năm 2024,Alix Didier Fils-Aimé kế nhiệm Conille làm quyền thủ tướng.[44]

Địa lý

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Địa lý Haiti
Bản đồ địa hình của Haiti

Haiti nằm ở phía tây của đảoHispaniola, hòn đảo lớn thứ nhì trongĐại Antilles. Haiti là quốc gia lớn thứ 3 trongvùng Caribe sauCubaCộng hòa Dominica (Cộng hòa Dominica có cùng 360 km biên giới với Haiti). Điểm gần nhất của Haiti cách Cuba khoảng 80 km và có đường bờ biển dài thứ 2 (1.771 km (1.100 mi)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) trong Đại Antilles, sau Cuba. Địa hình của Haiti bao gồm chủ yếu là núi non hiểm trở xen với vùng đồng bằng nhỏ ven biển và thung lũng sông.

Vùng phía bắc gồm khối núi phía bắc (Massif du Nord) và đồng bằng phía bắc (Plaine du Nord). Khối núi phía bắc là phần kéo dài của dãy núi trung tâm từ cộng hòa Dominicana. Nó bắt đầu ở biên giới phía đông của Haiti, phía bắc củasông Guayamouc, và kéo dài đến phía tây bắc xuyên qua bán đảo phía bắc. Các vùng đất thấp củaPlaine du Nord nằm kéo dài theo ranh giới phía bắc với cộng hòa Dominicana, giữaMassif du Nord và Bắc Đại Tây Dương. Vùng trung tâm gồm hai đồng bằng và hai dãy núi.Cao nguyên trung tâm kéo dài dọc theo cả hai phía của sông Guayamouc, phía nam củaMassif du Nord. Nó chạy từ đông nam đến tây bắc. Về phía tây nam củaCao nguyên trung tâmMontagnes Noires, hầu hết phần phía tây của địa hình này nhập chung vớiMassif du Nord. Điểm cực tây của nó là mũi Carcasse.

Khí hậu

[sửa |sửa mã nguồn]
Bản đồphân loại khí hậu Köppen của Haiti

Haiti cókhí hậu nhiệt đới.[45]

Chính trị

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Chính trị Haiti
Jovenel Moïse là tổng thống Haiti từ ngày 7 tháng 2 năm 2017 cho đến khibị ám sát vào ngày 7 tháng 7 năm 2021.

Haiti là một nước cộng hòabán tổng thống chế với mộthệ thống đa đảng.Tổng thốngnguyên thủ quốc gia, được bầu trực tiếp với nhiệm kỳ năm năm[46][47][48] và không được giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ liên tiếp.[49] Thủ tướng làngười đứng đầu chính phủ, do tổng thống bổ nhiệm từ đảng chiếm đa số trong Quốc hội.[46][50] Tổng thống và thủ tướng cùng thực hiện quyền hành pháp.[51][52] Tổng thống cũng là tổng tư lệnhLực lượng Vũ trang HaitiCảnh sát Quốc gia.[53]

Quốc hộicơ quan lập pháp lưỡng viện, gồm Thượng viện và Hạ viện.[45][54] Nhiệm kỳ của hạ nghị sĩ là bốn năm,[55] nhiệm kỳ của thượng nghị sĩ là sáu năm, cứ hai năm thì bầu lại một phần ba số thượng nghị sĩ.[56][57] Mỗi tỉnh bầu ra ba thượng nghị sĩ[58] và mỗi xã bầu ra ít nhất một hạ nghị sĩ.[59] Hệ thống tư pháp gồm Tòa án tối cao và Tòa án phúc thẩm.[60] Thẩm phán Tòa án tối cao do tổng thống bổ nhiệm theo danh sách đề cử của Thượng viện, thẩm phán Tòa án phúc thẩm do tổng thống bổ nhiệm theo danh sách đề cử của các hội đồng tỉnh.[61]

Quan hệ đối ngoại

[sửa |sửa mã nguồn]

Haiti là một thành viên củaLiên Hợp Quốc,Cộng đồng Caribe,Cộng đồng các quốc gia Mỹ Latinh và vùng Caribe,Quỹ Tiền tệ Quốc tế,Tổ chức các quốc gia châu Mỹ,Cộng đồng Pháp ngữ,OPANALTổ chức Thương mại Thế giới.[45]

Phân cấp hành chính

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Phân cấp hành chính Haiti

Về mặt hành chính, Haiti được chia thành 10 tỉnh.[45][62] Các tỉnh được chia thành 42 huyện, các huyện được chia thành 145 xã, các xã được chia thành 571 phân xã.[63][64][65] Các tỉnh và xã được tự trị về mặt hành chính, tài chính.[66][67] Chính quyền cấp tỉnh, cấp xã và cấp phân xã gồm một hội đồng dân cử.[68] Ngoài ra, có một hội đồng liên cấp gồm đại diện của tất cả các cấp đơn vị hành chính.[69]

Tỉnh của Haiti

Các tỉnh được liệt kê bên dưới, trong ngoặc kép là tỉnh lỵ của mỗi tỉnh:

  1. Tỉnh Tây Bắc (Port-de-Paix)
  2. Tỉnh Bắc (Cap-Haïtien)
  3. Tỉnh Đông Bắc (Fort-Liberté)
  4. Artibonite (Gonaïves)
  5. Tỉnh Trung Bộ (Hinche)
  6. Tỉnh Tây (Port-au-Prince)
  7. Grand'Anse (Jérémie)
  8. Nippes (Miragoâne)
  9. Tỉnh Nam (Les Cayes)
  10. Tỉnh Đông Nam (Jacmel)

Kinh tế

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Kinh tế Haiti
GDP bình quân đầu người của Haiti từ năm 1945 đến năm 2018

Năm 2025, Haiti có GDP danh nghĩa là 33,55 tỷ đô la Mỹ[70] và GDP sức mua tương đương là 38,2 tỷ đô la Mỹ.[71] Nền kinh tế Haiti suy thoái mạnh sautrận động đất năm 2010 và sự bùng phát bệnh tả sau đó, với GDP danh nghĩa giảm 8%.[2] Haiti là một trong những nước nghèo nhất ở châu Mỹ do tham nhũng, bất ổn chính trị, cơ sở hạ tầng, y tế và hệ thống giáo dục yếu kém.[45] Năm 2010, Haiti xếp hạng thứ 145 trong số 182 quốc gia vềChỉ số phát triển con người, với 57,3% dân số dưới chuẩn nghèo theo ít nhất ba tiêu chí.[72] Năm 2021, khoảng 30% dân số có thu nhập hàng ngày dưới 2,15 đô la Mỹ và 87,6% có thu nhập hàng ngày dưới 6,85 đô la Mỹ. 90% lực lượng lao động làm việc trong khu vực kinh tế phi chính thức, trong khi các hoạt động kinh tế chính thức chỉ tập trung tại một số khu vực của giới thượng lưu.[73]

Hơn 80% sinh viên tốt nghiệp đại học từ Haiti đã di cư, chủ yếu vào Hoa Kỳ.[74] Cité Soleil được xem là một trong những khu nhà ổ chuột tồi tệ nhất ở châu Mỹ,[75] ít nhất của 500.000 cư dân của nó sống trong cảnh nghèo đói cùng cực.[76] Cái nghèo đã buộc ít nhất 225.000 trẻ em ở các thành phố của Haiti vào chế độ nô lệ, làm việc như những đầy tớ trong các hộ gia đình mà không được trả lương.[77]

Khoảng 66% của lao động Haiti làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm chủ yếu là nông nghiệp tự túc quy mô nhỏ, nhưng hoạt động này chỉ chiếm 30% GDP. Các quốc gia đã trải qua quá trình ít tạo việc làm chính thức trong thập kỷ qua, mặc dù nềnkinh tế không chính thức đang tăng. Xoài và cà phê là hai trong số các mặt hàng xuất khẩu quan trọng nhất của Haiti[78] .1% số người giàu nhất Haiti có gần một nửa tài sản của đất nước.[79] Haiti đã luôn được xếp hạng trong số các quốc gia tham nhũng nhiều nhất trên thế giới về Chỉ số nhận thức tham nhũng.[80]

Viện trợ nước ngoài chiếm khoảng 30-40% ngân sách quốc gia của chính phủ. Các nhà tài trợ lớn nhất là Hoa Kỳ - theo sau là Canada và Liên minh châu Âu cũng góp phần hỗ trợ.[81] Từ năm 1990-2003, Haiti đã nhận được hơn 4 tỷ USD trong viện trợ. Riêng Hoa Kỳ đã cung cấp cho Haiti 1,5 tỷ USD viện trợ[82] Venezuela và Cuba cũng đóng góp nhiều cho nền kinh tế Haiti, đặc biệt là sau khi các thỏa thuận liên minh đã được gia hạn trong năm 2006 và 2007. Trong tháng 1 năm 2010, Trung Quốc đã hứa viện trợ cấp 4,2 triệu USD cho quốc gia bị động đất này còn Tổng thống Obama cam kết Mỹ hỗ trợ 100 triệu USD.[83] Viện trợ của Mỹ cho chính phủ Haiti đã bị cắt bỏ hoàn toàn trong giai đoạn 2001-2004 sau cuộc bầu cử năm 2000 bị tranh chấp và Tổng thốngAristide bị cáo buộc có các hành động xấu khác nhau.[84] Sau sự ra đi của Aristide năm 2004, viện trợ đã được phục hồi, và quân đội Brazil đã chỉ huy các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc tại Haiti. Sau gần 4 năm suy thoái kết thúc vào năm 2004, nền kinh tế tăng 1,5% trong năm 2005.[85] Năm 2005 tổng nợ nước ngoài của Haiti đã lên đến 1,3 tỷ đô la Mỹ, tương ứng với một món nợ bình quân đầu người là 169 USD, so với mức nợ bình quân đầu người của Hoa Kỳ là 40.000 USD.[86] Trong tháng 9 năm 2009, Haiti đã đáp ứng các điều kiện đặt ra củaIMF và chương trìnhcác quốc gia mắc nợ nặng nề củaNgân hàng Thế giới đủ điều kiện để hủy bỏ nợ nước ngoài.[87]

Nhân khẩu

[sửa |sửa mã nguồn]
Dân số của Haiti (1800–2021)

Năm 2018, dân số của Haiti ước tính là 10.788.000 người.[45] Năm 2006, một nửa dân số dưới 20 tuổi.[88] Cuộc điều tra dân số đầu tiên vào năm 1950 ước tính dân số của Haiti là 3,1 triệu người.[89] Mật độ dân số của Haiti trung bình là 350 người trên kilômét vuông (910 người/dặm vuông Anh) và hầu hết dân số tập trung tại các khu vực thành thị, đồng bằng ven biển và thung lũng.

Tôn giáo

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Tôn giáo ở Haiti

Tôn giáo tại Haiti (2010)[90]

  Công giáo Roma (56.8%)
  Tin lành (29.6%)
  Không tôn giáo (10.6%)
  Khác (3%)

Năm 2018, 55% dân số của Haiti theoCông giáo và 29% theoTin Lành, bao gồm 15,4% theoBáp-tít, 7,9% theoPhong trào Ngũ tuần, 3% theoGiáo hội Cơ Đốc Phục Lâm, 1,5% theoPhong trào Giám lý và 0,7% theo hệ phái Tin Lành khác. Giống như những quốc gia Mỹ Latinh, Haiti có sự gia tăng số lượng tín đồ Tin Lành, chủ yếu theochủ nghĩa phúc âm và Phong trào Ngũ tuần.[91][92][93]

Tương tự như phần còn lại củaMỹ Latinh, Haiti bị chiếm làm thuộc địa của cường quốc châu Âu theo Công giáo nên tôn giáo này cũng được mang đến đây. Hiện tại, Haiti được chia thành 2tổng giáo phận, 8giáo phận, 251giáo xứ và khoảng 1.500giáo hạt. Hàng giáo phẩm địa phương có 17 giám mục (có 1Hồng yChibly Langlois), 400linh mục triều và 300 chủng sinh. Ngoài ra còn có 1.300 linh mục thuộc hơn 70 dòng tu và quân đoàn huynh đệ.

Trong trận động đất năm 2010, nhà thờ chính tòa Port-au-Prince, một chủng viện, và một số văn phòng của Tổng giáo phận Port-au-Prince bị thiệt hại lớn. Trong số nạn nhân cóTổng giám mục Joseph Serge Miot của Tổng giáo phận Port-au-Prince và nhiều chủng sinh cũng như em gáiHồng y Paulo Evaristo Arns của Brazil.[94]

Có một cộng đồngHồi giáo nhỏ ở Haiti, chủ yếu tại Port-au-Prince,Cap-Haitien và vùng ngoại ô của nó. Lịch sử của Hồi giáo trênđảoHispaniola bắt đầu với những nô lệ được đem đến Haiti. Năm 2000, Nawoon Marcellus, một tín đồ Hồi giáo ởSan Raphael, trở thành người Hồi giáo đầu tiên được bầu vào Hạ viện.[94]

Bahá'í giáo du nhập vào Haiti vào năm 1916 và Haiti là một trong những quốc gia vùng Caribe có số lượng đáng kể tín đồ Bahá'í giáo. Hội đồng tin thần Bahá'í địa phương đầu tiên của Haiti được thành lập vào năm 1942 tại Port-au-Prince. Năm 1961, Hội đồng tin thần Bahá'í quốc gia Haiti được thành lập. Năm 2005, ước tính có 21.000 tín đồ Baha'í giáo tại Haiti.[94]

Y tế

[sửa |sửa mã nguồn]

Tính đến năm 2012[cập nhật], 60% trẻ em dưới 10 tuổi ở Haiti được tiêmvắc-xin,[95][96] thấp hơn mức 93–95% tại những quốc gia khác.[97] Hầu hết dân số không có phương tiện tiếp cận bệnh viện.[98]

Tổ chức Y tế Thế giới liệt kêtiêu chảy,HIV/AIDS,viêm màng não và nhiễm trùng đường hô hấp là các nguyên nhân gây tử vong chính ở Haiti.[99] 90% trẻ em ở Haiti mắc cácbệnh lây truyền qua đường nước và nhiễm ký sinh trùng đường ruột.[100] Tỷ lệ nhiễm HIV là 1,71% vào năm 2015.[101] Theo một báo cáo năm 2017, Haiti có tỷ lệ mắc bệnh lao cao nhất trong khu vực với ước tính 200 ca trên 100.000 người.[102] Ước tính 30.000 người Haiti mắcsốt rét mỗi năm.[103]

Ngôn ngữ

[sửa |sửa mã nguồn]

Tiếng Pháp và tiếngCreole Haiti là ngôn ngữ chính thức của Haiti. Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính trong văn bản, hành chính và được 42% dân số Haiti sử dụng.[104][105]

Giáo dục

[sửa |sửa mã nguồn]

Năm 2022, tỷ lệ người biết chữ của Haiti đạt 61,7%.[106]

Văn hóa

[sửa |sửa mã nguồn]

Ghi chú

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Hiện tại, Quốc hội không hoạt động vì Quốc hội khóa trước đã hết nhiệm kỳ và bầu cử Quốc hội khóa mới chưa được tổ chức.
  2. ^/ˈhti/ HAY-tee;French:Haïti[a.iti];tiếng Haitian Creole:Ayiti[ajiti]
  3. ^tiếng Pháp:République d'Haïti;tiếng Haitian Creole:Repiblik d Ayiti[13]
  4. ^The nation was officially founded asHayti in its Declaration of Independence and early prints,[14][15] constitutions,[16] and imperial declarations.[17] Published writings of 1802–1919 in the United States commonly used the nameHayti (e.g.The Blue Book of Hayti (1919), a book with official standing in Haiti). By 1873Haiti was common among titles of US published books as well as in US congressional publications. In all ofFrederick Douglass' publications after 1890, he usedHaiti. As late as 1949, the nameHayti continued to be used in books published in England (e.g.Hayti: 145 Years of Independence—The Bi-Centenary of Port-au-Prince published in London, England in 1949) but by 1950, usage in England had shifted toHaiti.[18]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"After The Group Of G8, Now Come G30 Headed By Louko Desir".Haiti Observer.Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ab"Haiti".The World Factbook.Central Intelligence Agency. ngày 22 tháng 9 năm 2021.Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2021.
  3. ^"Religious Composition by Country, 2010–2050".Pew Research Center. ngày 21 tháng 12 năm 2022.Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
  4. ^Robles, Frances (ngày 10 tháng 11 năm 2024)."Haitian Prime Minister Is Fired, Adding to the Nation's Turmoil".The New York Times. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2024.
  5. ^"Country Summary". Central Intelligence Agency.Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2023 – qua CIA.gov.
  6. ^"Haiti".The World Factbook (ấn bản thứ 2025).Cơ quan Tình báo Trung ương. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2023. (Archived 2023 edition.)
  7. ^"World Economic Outlook Database, April 2025" (bằng tiếng Anh).
  8. ^"World Economic Outlook Database, April 2025" (bằng tiếng Anh).
  9. ^"World Economic Outlook Database, April 2025" (bằng tiếng Anh).
  10. ^"World Economic Outlook Database, April 2025" (bằng tiếng Anh).
  11. ^"Haiti Overview: Development news, research, data". Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
  12. ^"Human Development Report 2025".United Nations Development Programme. ngày 11 tháng 5 năm 2025.
  13. ^"Konstitisyon Repiblik Ayiti 1987". Ufdc.ufl.edu.Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  14. ^"Catalogue description Haitian Declaration of Independence". ngày 1 tháng 1 năm 1804.Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2020 – qua National Archive of the UK.
  15. ^"National Archives – Haiti"(PDF).Lưu trữ(PDF) bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2023.
  16. ^La Constitution Impériale du 20 mai 1805[liên kết hỏng]
  17. ^"Remember Haiti | Revolution | Royaume d'Hayti. Déclaration du roi".brown.edu.Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2020.
  18. ^Corbett, Bob, biên tập (ngày 9 tháng 11 năm 2003)."17201: Corbett: Hayti and Haiti in the English language". Webster University.Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2017.
  19. ^"OAS – Member State: Haiti".oas.org. OAS – Organization of American States: Democracy for peace, security, and development. ngày 1 tháng 8 năm 2009.Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.
  20. ^"Association of Caribbean States (1994–2014)"(PDF). 2014. tr. 46.Lưu trữ(PDF) bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
  21. ^"International Monetary Fund: List of Members".imf.org.Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.
  22. ^"WTO ¦ World Trade Organization: Members and Observers".wto.org.Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.
  23. ^"Magnitude 7.0 – Haiti Region".Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2010.
  24. ^"Haiti Earthquake Fast Facts".CNN. ngày 12 tháng 12 năm 2013.Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  25. ^Archibold, Randal C. (ngày 13 tháng 1 năm 2011)."Haiti: Quake's Toll Rises to 316,000".The New York Times.Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2012.
  26. ^Ritchie, Hannah;Roser, Max (ngày 2 tháng 2 năm 2024)."What were the world's deadliest earthquakes?".Our World in Data.Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023.
  27. ^"'Unwilling to Stop': What it Takes to Be a Local Reporter in Haiti".Global Press Journal (bằng tiếng Anh). ngày 22 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2025.
  28. ^Clammer, Paul (2016),Bradt Travel Guide – Haiti, p. 20.
  29. ^Sontag, Deborah."In Haiti, Global Failures on a Cholera Epidemic".Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015.
  30. ^"A year of indecision leaves Haiti recovery at a standstill". Oxfam.org. ngày 6 tháng 1 năm 2011.Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  31. ^Gladstone, Rick (ngày 27 tháng 6 năm 2017)."U.N. Brought Cholera to Haiti. Now It Is Fumbling Its Effort to Atone".The New York Times.Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
  32. ^"Official: Haiti President Jovenel Moïse assassinated at home".AP NEWS (bằng tiếng Anh). ngày 7 tháng 7 năm 2021.Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  33. ^"Haiti – Background".The World Factbook. CIA. ngày 15 tháng 6 năm 2022.Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
  34. ^Hu, Caitlin; Gallón, Natalie; Rivers, Matt; Dupain, Etant (ngày 19 tháng 7 năm 2021)."Haiti's acting prime minister Claude Joseph to step down amid power struggle after president's assassination".CNN.Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  35. ^"Haiti struck by deadly 7.2-magnitude earthquake".BBC News (bằng tiếng Anh). ngày 14 tháng 8 năm 2021.Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2021.
  36. ^Cavallo, Eduardo; Giles Álvarez, Laura; Powell, Andrew (ngày 28 tháng 9 năm 2021)."Estimating the Potential Economic Impact of Haiti's 2021 Earthquake".IDB.Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2022.
  37. ^"Haiti facing stalled elections, kidnapping surge, rampant insecurity".UN News. United Nations. ngày 4 tháng 10 năm 2021.Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2022.
  38. ^"Haiti suffers deadly demonstrations against rise in fuel prices".Le Monde. ngày 17 tháng 9 năm 2022.Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022.
  39. ^"Haiti reaches a breaking point as the economy tanks and violence soars".PBS. ngày 4 tháng 10 năm 2022.Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022.
  40. ^"Haiti's prime minister is locked out of his country and faces pressure to resign".Associated Press News. ngày 6 tháng 3 năm 2024.Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024.
  41. ^"Haïti histoire – 7 Bord de Mer de Limonade". Nilstremmel.com.Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  42. ^abRobenson, Geffrard (ngày 25 tháng 4 năm 2024)."Les membres du Conseil présidentiel de transition ont prêté serment, tôt jeudi 25 avril 2024, au Palais national".Le Nouvelliste (bằng tiếng Pháp).Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2024.
  43. ^"New Haitian Prime Minister Sworn In".Barron's. Agence France Presse. ngày 3 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2024.
  44. ^"Le nouveau Premier ministre haïtien Alix Didier Fils-Aimé a prêté serment".Radio France Internationale (bằng tiếng Pháp). ngày 11 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2024.
  45. ^abcdef"CIA World Factbook – Haiti".Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  46. ^ab""Haiti"".Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2019.
  47. ^"1987 Constitution of the Republic of Haiti". Georgetown University. Article 134.Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  48. ^Constitution of Haiti, Article 134.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  49. ^Constitution of Haiti, Article 134-3.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  50. ^Constitution of Haiti, Article 137.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  51. ^"OEA - Organización de los Estados Americanos: Democracia para la paz, la seguridad y el desarrollo".www.oas.org (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 1 tháng 8 năm 2009.Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2024.
  52. ^Constitution of Haiti, Article 133.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  53. ^Constitution of Haiti, Articles 141, 143.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  54. ^Constitution of Haiti, Article 88.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  55. ^Constitution of Haiti, Article 92.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  56. ^Constitution of Haiti, Article 95.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  57. ^Constitution of Haiti, Article 95-3.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  58. ^Constitution of Haiti, Article 94-1.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  59. ^Constitution of Haiti, 90.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  60. ^Constitution of Haiti, Article 173.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  61. ^Constitution of Haiti, Article 175.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  62. ^Constitution of Haiti, Article 76.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  63. ^Olivier, Louis-Joseph, biên tập (ngày 14 tháng 8 năm 2015)."Création de cinq nouvelles communes par décret présidentiel".Le Nouvelliste (bằng tiếng Pháp).Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2016.
  64. ^"Haïti – Politique: 5 nouvelles communes en Haïti".Haiti Libre. ngày 16 tháng 8 năm 2015.Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2016.
  65. ^"7300.- Divisions territoriales" (bằng tiếng Pháp). Haiti-Référence. ngày 17 tháng 8 năm 2015.Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2016.
  66. ^Constitution of Haiti, Article 66.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  67. ^Constitution of Haiti, Article 77.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  68. ^Constitution of Haiti, Articles 63, 66, 78.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  69. ^Constitution of Haiti, Articles 67, 80.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFConstitution_of_Haiti (trợ giúp)
  70. ^"World Economic Outlook (April 2025) - GDP, current prices".International Monetary Fund. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2025.
  71. ^"World Economic Outlook (April 2025) - GDP, current prices".International Monetary Fund. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2025.
  72. ^"International Human Development Indicators: Haiti".United Nations Development Programme. 2010.Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2011.
  73. ^"BTI 2024 Haiti Country Report".Bertelsmann Transformation Index. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2025.
  74. ^"Latin America Shouldn't Bet Everything On Remittances - World Bank"
  75. ^"U.N. Troops Fight Haiti Gangs One Street at a Time". The New York Times. 10 tháng 2 năm 2007.
  76. ^""Ghosts of Cité Soleil" a harrowing look at Haiti's hellish slums". The Seattle Times. 10 tháng 8 năm 2007.
  77. ^"Report: 225,000 Haiti children in slavery". USATODAY.com. 22 tháng 12 năm 2009.
  78. ^"CIA – The World Factbook – Haiti". United States. ngày 20 tháng 3 năm 2008.Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2007.
  79. ^"Haiti: An economic basket-case". BBC News. 1 tháng 3 năm 2004.
  80. ^"Haiti tops world corruption table". BBC News. 6 tháng 11 năm 2006.
  81. ^"$1 Billion Is Pledged to Help Haiti Rebuild, Topping Request". The New York Times. 21 tháng 7 năm 2004.
  82. ^"Q+A-Haiti's aid controversyLưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010 tạiWayback Machine". Reuters. 28 tháng 9 năm 2009.
  83. ^"Haiti aid a telling test of China-Taiwan relations[liên kết hỏng]". San Francisco Chronicle. 16 tháng 1 năm 2010.
  84. ^"Before fall of Aristide, Haiti hit by aid cutoff". The Boston Globe. 7 tháng 3 năm 2004.
  85. ^"Haiti: Economy". Michigan State University.
  86. ^"Economy Statistics > Debt > External (per capita) (most recent) by country". Source: AllCIA World Factbooks 18 tháng 12 năm 2003 to 18 tháng 12 năm 2008.
  87. ^Haiti: Enhanced Initiative for Heavily Indebted Poor Countries - Completion Point Document - International Monetary Fund, tháng 9 năm 2009
  88. ^"New Haiti Census Shows Drastic Lack of Jobs, Education, Maternal Health Services". United Nations Population Fund. ngày 10 tháng 5 năm 2006.Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  89. ^"Haiti – Population".Library of Congress Country Studies. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  90. ^"Religions in Haiti - PEW-GRF".www.globalreligiousfutures.org.Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  91. ^Lee, Morgan (ngày 13 tháng 11 năm 2014)."Sorry, Pope Francis: Protestants Are Converting Catholics Across Latin America".News & Reporting.
  92. ^"Religion in Latin America". ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  93. ^"Overview: Pentecostalism in Latin America". ngày 5 tháng 10 năm 2006.
  94. ^abchttp://en.wikipedia.org/wiki/Religion_in_Haiti
  95. ^"Haiti to vaccinate 95 percent of children under 10".KSL.com. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2014.
  96. ^"Haiti – Pan American Health Organization".
  97. ^"Vaccination Coverage Among Children in Kindergarten — United States, 2013–14 School Year". Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  98. ^"Haiti Survivors Face Outbreaks of Diarrhea".BusinessWeek. ngày 14 tháng 1 năm 2010.[liên kết hỏng]
  99. ^Park, Madison (ngày 13 tháng 1 năm 2010)."Haiti earthquake could trigger possible medical 'perfect storm". cnn.com. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.
  100. ^Leahy, Stephen (ngày 13 tháng 11 năm 2008)."Haiti Can't Face More Defeats". Ipsnews.net. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  101. ^"The World Factbook: HAITI. Central Intelligence Agency. Central Intelligence Agency, 12 Jan. 2017. Web. 20 Feb. 2017. — Central Intelligence Agency".cia.gov. ngày 22 tháng 9 năm 2021.
  102. ^Masurand, Jack; Koenig, Serena; Julma, Pierrot; Ocheretina, Oksana; Durán-Mendicuti, Maria; Fitzgerald, Daniel; Pape, Jean (ngày 30 tháng 5 năm 2017)."Active Tuberculosis Case Finding in Haiti".The American Journal of Tropical Medicine and Hygiene.97 (2):433–435.doi:10.4269/ajtmh.16-0674.PMC 5544073.PMID 28722608.
  103. ^"Haiti and Dominican Republic Look to Eradicate Malaria". Foxnews.com. ngày 8 tháng 10 năm 2009.Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  104. ^La langue française dans le monde 2014(PDF). Nathan. 2014.ISBN 978-2-09-882654-0.Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  105. ^À ce propos, voir l'essaiPrétendus Créolismes : le couteau dans l'igname, Jean-Robert Léonidas, Cidihca, Montréal 1995
  106. ^"Country Profile"(PDF).UNESCO. tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]

Chính phủ

Thông tin chung

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềHaiti.
Các quốc gia và lãnh thổ tạiBắc Mỹ
Quốc gia có chủ quyền
Bộ phận của
quốc gia có chủ quyền
Lãnh thổ phụ thuộc
Anh Quốc
Đan Mạch
Hà Lan
Hoa Kỳ
Pháp
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Haiti&oldid=74411833
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp