Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

HMX

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết nàycần thêmchú thích nguồn gốc đểkiểm chứng thông tin. Mời bạn giúphoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tớicác nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)

HMX Cấu trúc hóa học
HMX

1,3,5,7-tetranitro-1,3,5,7-tetrazocane
Tên quy định IUPAC
Công thức hóa họcC4H8N8O8
Phân tử gam296.20g/mol
Nhạy nổ với va chạmthấp
Nhạy nổ với ma sátthấp
Mật độ1,91 g/cm³
Tốc độ truyền nổ9.100m/s
Tương đương TNT1,70
Nhiệt độ nóng chảy276 đến 286 °C
Điểm phát nổphân hủy 280 °C
Bề ngoàichất rắnkết tinh không màu
Số CAS2691-41-0
PubChem17596
SMILESC1N(CN(CN(CN1[N+](=O)[O-])[N+]
(=O)[O-])[N+](=O)[O-])[N+](=O)[O-]

HMX, thường gọioctogen hoặccyclotetramethylene-tetranitramine.

Các tên khác:Octogen, Oktogen, beta-Hmy, beta-HMX, Tetramethylenetetranitramine, HW 4, CHEBI:33176, Cyclotetramethylene Tetranitramine, HSDB 5893, EINECS 220-260-0, octahydro-1,3,5,7-tetranitro-1,3,5,7-tetrazocane, tetrahexamine tetranitramine,LX 14-0HW 4.

Như làRDX, có nhiều cách hiểu sai tên HMX, như: High Melting eXplosive (thuốc nổ khó nóng chảy), Her Majesty's eXplosive (thuốc nổ ma thuật) hay High-velocity Military eXplosive (thuốc nổ tốc độ cao).

Thật ra là "High-Molecular-weight rdX" (RDX có phân tử lượng cao). HMX là một chất nổ mạnh và an toàn.

Tính chất

[sửa |sửa mã nguồn]

Chất rắn không màunhiệt độ nóng chảy 276 °C đến 286 °C, Phân hủy 280 °C, phát nổ 337 °Cmật độ cao nhất 1,91 g/cm³,mật độtinh thể cao nhất khoảng 1,96.

Có tan nhưng không đáng kể trong nước: 20 °C khoảng 5 mg/l.

Chịu nén tại 20 °C: 4.4 10−14 mbar.

Năng lượng nổ: 5,7 MJ/kg.

Trịthử khối chì: 48.

Thể tích sinh khí: 0,9085 l/g

Trịtương dương TNT:1,7.

Nhậy nổ do va chạm: 7,4Nm.

Khó tan trongaxít sulfuric và dung dịch kiềm soda, tan trongacetone ít hơn nhiềuRDX. Bằng tính chất đó người ta tách HMX ra, HMX kết tinh trước,Dimethyl sulfoxitNitromethane còn lại.

Phân tử HMX gồm vòng 8, 4 nguyên tửcarbon và 4 nguyên tửNitơ xen kẽ nhau, mỗi nguyên tửNitơ có mộtnhóm nitro bám vào.Vì phân tử lượng lớn, nên đây là một trong nhữngchất nổ tốt nhất, nhưHNIWoctanitrocubane, giá trị của HMX tăng do an toàn.

Sản xuất

[sửa |sửa mã nguồn]

Nó được sản xuất bằng cáchnitrat hóahexamine có mặtacetic anhydride,paraformaldehydeammonium nitrat.RDX sản xuất bằngphương pháp Bachmann thông thường chứa 8%-10%HMX. HMX xuất hiện cùngRDX từ những năm 1930, nhưng người ta rất khó phân lập chúng. Điều này làm sản phẩmRDX không ổn định, do tỷ lệ HMX và các chất nổ khác thay đổi, nhưng lúc đó người ta chưa giải thích được thành phần HMX.

Đến đầu những năm 1940, người ta phát triển các phương pháp mới sản xuấtRDX, nhưng phương pháp này làm tăng thành phần HMX trong đó, từ đó người ta tách riêng được HMX. ỞĐức phát triển phương pháp sản xuấtRDX mới làphương pháp KA, gần giốngphương pháp Bachmann, HMX được tinh chế và thí nghiệm các đặc tính, nhưng kết quả không cho thấy nó trội hơnRDX.

Năm 1940,W. E. BachmannJohn Sheehan phát triển phương pháp sản xuấtRDX mang tên ông ởMỹ, ông cũng nhận thấy đồng sản phẩm lạ làm tính chất của RDX không dồng đều. Đến năm 1943 ông tìm được cấu trúc phân tử của HMX và một phương pháp sản xuất nhiều HMX. Điều đó đưa HMX vào các ứng dụng.

Ứng dụng

[sửa |sửa mã nguồn]

Đây là mộtchất nổ rất mạnh, tin cậy, ổn định, những ưu điểm đó nó thay thế cho chấtRDX. Ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực củathuốc nổ, nhưngòi nổ bomhạt nhân,chất nổ dẻo,nhiên liệu tên lửa rắn.

Ứng dụng lớn của HMX là cácđầu đạnliều nổ lõm, nó ổn định khi bắn đi, thời điểm nổ chính xác vàtốc độ truyền nổ nhanh rất cần thiết cho loạiđầu đạn này.

Chất nổ HMX thông thường dùng làmthuốc nổ bằng dạngoctol chứa 75%HMX, 25%TNT.Thuốc nổ này có thể nấu chảy, đúc. Thứ này dùng được ở đầu đạn xuyên phá, ở đó HMX không dễ kích nổ nhưRDX và rất mạnh.

HMX hay được dùng làmtrạm truyền nổ,tốc độ truyền nổ cao tạo thuận lợi cho cácthuốc nổ khác phát nổ đồng đều. Một kíp nổ bằng loạithuốc nổ khác kích nổtrạm truyền nổ HMX, trạm này lan truyền phản ứng nổ trong khối thuốc chính làm bằng loạithuốc nổ chậm hơn, vai trò của HMX như vậy còn được gọi làthuốc nổ trên. HMX cũng được dùng trong cácdây truyền nổ do tính tin cậy cao. Dây truyền nổ có tốc độ truyền rất cao so với dây cháy.

HMX dùng trong động cơ tên lửa nhiên liệu rắn, nó tạo ra ít khói, điều này thuận lợi cho việc điều khiển tên lửa và khả năng địch phát hiện ra vị trí bắn.

Video miêu tả dây truyền nổ HMXLưu trữ 2007-08-22 tạiWayback Machine

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=HMX&oldid=66577421
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp