Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

HD 175535

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
HD 175535
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm saoThiên Long
Xích kinh18h 53m 13.55478s[1]
Xích vĩ+50° 42′ 59.1821″[1]
Cấp sao biểu kiến (V)4.92[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG7 IIIa Fe−1[3]
Chỉ mục màu U-B0.57[4]
Chỉ mục màu B-V0.90[2]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm(Rv)+8.5[2] km/s
Chuyển động riêng(μ)RA: 0.938 mas/năm
Dec.: −24.171 mas/năm
Thị sai(π)10.7890 ± 0.2187[1] mas
Khoảng cách302 ± 6 ly
(93 ± 2 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)−0.78[5]
Các đặc điểmquỹ đạo[4]
Chu kỳ(P)97284±035 d
Độ lệch tâm(e)0342±0006
Kỷ nguyênđiểm cận tinh(T)536782±24
Acgumen cận tinh(ω)
(thứ cấp)
1900±11°
Bán biên độ(K1)
(sơ cấp)
583±004km/s
Chi tiết
Khối lượng3.27[2] M
Bán kính13[6] R
Độ sáng219[2] L
Hấp dẫn bề mặt(log g)285±015[7] cgs
Nhiệt độ5024±74[2] K
Độ kim loại [Fe/H]−007±007[7] dex
Tốc độ tự quay(v sin i)2.3[8] km/s
Tuổi320[2] Myr
Tên gọi khác
BD+50° 2686,HD 175535,HIP 92689,HR 7137,SAO 31241[9]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

HD 175535 là mộtsao đôi trongchòm sao quanh cực phương bắc là chòm saoThiên Long. Nó cócấp sao biểu kiến là 4,92,[2] đủ sáng để có thể nhìn thấy rõ bằng mắt thường. Hệ sao đôi này cách xahệ Mặt Trời khoảng 302năm ánh sáng, như được xác định từ sự thay đổi thị sai sao hàng năm là 10,8 mili giây cung.[1] Nó đang di chuyển ra xa khỏi Trái Đất vớivận tốc xuyên tâm nhật tâm là +8,5 km/s.[2]

Bản chất sao đôi của hệ thống này đã được W. W. Campbell thuộcĐài Thiên văn Lick công bố vào năm 1911. Nó là mộtsao đôi quang phổ một vạch vớichu kỳ quỹ đạo là 972,84 ngày (2,66 năm) vàđộ lệch tâm là 0,342. Giá trịa sini cho các thành phần có thể nhìn thấy là734±06 Gm, trong đóabán trục lớniđộ nghiêng quỹ đạo (chưa biết).[4] Điều này cho thấy bán trục lớn thực tế lớn hơn 0,491 AU.[10]

Thành phần có thể nhìn thấy dường như là mộtngôi sao khổng lồtiến hóa vớiphân loại sao là G7 IIIa Fe−1,[3] trong đó ký hiệu hậu tố chỉ ra sự thiếu hụt sắt trong khí quyển. Tuổi của nó là 320[2] triệu năm với khối lượng gấp 3,27[2] lầnkhối lượng Mặt Trời và gấp khoảng 13[6] lầnbán kính Mặt Trời. Ngôi sao có độ sáng gấp 219[2] lần so vớiđộ sáng của Mặt Trời từquang cầu mở rộng của nó ởnhiệt độ hiệu dụng 5024 K.[2]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abcdBrown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”.Astronomy & Astrophysics.616. A1.arXiv:1804.09365.Bibcode:2018A&A...616A...1G.doi:10.1051/0004-6361/201833051.
  2. ^abcdefghijklmLuck, R. Earle (2015), “Abundances in the Local Region. I. G and K Giants”,Astronomical Journal,150 (3), 88,arXiv:1507.01466,Bibcode:2015AJ....150...88L,doi:10.1088/0004-6256/150/3/88.
  3. ^abKeenan, Philip C.; McNeil, Raymond C. (1989), “The Perkins catalog of revised MK types for the cooler stars”,Astrophysical Journal Supplement Series,71: 245,Bibcode:1989ApJS...71..245K,doi:10.1086/191373
  4. ^abcGriffin, R. F. (tháng 10 năm 2010), “Spectroscopic binary orbits from photoelectric radial velocities - Paper 214: HR 6790, HR 6886, HR 6901, and HR 7137”,The Observatory,130: 299–314,Bibcode:2010Obs...130..299G.
  5. ^Anderson, E.; Francis, Ch. (2012), “XHIP: An extended hipparcos compilation”,Astronomy Letters,38 (5): 331,arXiv:1108.4971,Bibcode:2012AstL...38..331A,doi:10.1134/S1063773712050015.
  6. ^abPasinetti Fracassini, L. E.; Pastori, L.; Covino, S.; Pozzi, A. (tháng 2 năm 2001), “Catalogue of Apparent Diameters and Absolute Radii of Stars (CADARS) - Third edition”,Astronomy and Astrophysics,367 (2): 521–524,arXiv:astro-ph/0012289,Bibcode:2001A&A...367..521P,doi:10.1051/0004-6361:20000451.
  7. ^abPrugniel, P.; và đồng nghiệp (2011), “The atmospheric parameters and spectral interpolator for the MILES stars”,Astronomy & Astrophysics,531: A165,arXiv:1104.4952,Bibcode:2011A&A...531A.165P,doi:10.1051/0004-6361/201116769.
  8. ^De Medeiros, J. R.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2002), “The Rotation of Binary Systems with Evolved Components”,The Astrophysical Journal,578 (2): 943–950,arXiv:astro-ph/0207288,Bibcode:2002ApJ...578..943D,doi:10.1086/342613.
  9. ^“HD 175535”.SIMBAD.Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  10. ^Giá trị tối đa của hàm sin là 1,0; vì thế 'a' là không nhỏ hơn giá trị đã trích dẫn.
Sao
Bayer
Flamsteed
Biến quang
HR
HD
Khác
Ngoại hành tinh
Quần tinh
Tinh vân
Thiên hà
NGC
Khác
Quần tụ thiên hà
Sự kiện thiên văn
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=HD_175535&oldid=71738314
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp