Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Họ người Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Họ người Việt Nam gồm cáchọ của ngườidân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số khác sống trên lãnh thổ đất nướcViệt Nam. Tuy địa lý Việt Nam nằm ở khu vựcĐông Nam Á, nhưngnền văn hoá nhưng lại thuộcvùng văn hóa Đông Á, nên không giống các nước Đông Nam Á khác,Việt Nam chịu nhiều ảnh hưởng từ văn hóaTrung Quốc, và họ củangười Việt cũng vậy. Tuy vậy họ người Việt không nhiều nhưTrung Quốc.

Họ người Việt hầu hết là đơn âm. Một sốhọ kép có ghi nhận làTôn Thất,Hoàng Phủ,Âu Dương. Trong đó đặc biệt là họTôn Thất vốn là được tách ra từ hậu duệ hoàng tộcnhà Nguyễn, và có truyền thống là đặt cho nữ giới theo họTôn Nữ.

Một số họ gồmNgô,Đinh,,Trần, Lê,Nguyễn đã lập ra những triều đại quân chủ tronglịch sử Việt Nam.

Các họ phổ biến của người Việt

[sửa |sửa mã nguồn]

Phần lớn các họ phổ biến ở Việt Nam gắn liền với các triều đại phong kiến Việt Nam. Họ phổ biến nhất của người Việt (tứcngười Kinh) cũng như của toàn bộ người Việt Nam là họNguyễn, là họ của triều đại phong kiến Việt Nam cuối cùng (triềunhà Nguyễn). Theo một thống kê năm 2022 thì họ này chiếm tới khoảng 31.5% dân số Việt Nam (chưa tính tới các họ tách từ dòng tộc nhà Nguyễn làTôn Thất hayTôn Nữ). Các họ phổ biến khác như họTrần, họ, họNgô, họĐinh,nhà Ngô,nhà Đinh,nhà Trần,nhà Hồ,nhà Tiền Lê -Hậu Lê.

Danh sách 15 họ phổ biến của người Việt, trong cuốn sách "100 họ phổ biến ở Việt Nam" của Nhà xuất bản Khoa học Xã hội xuất bản năm 2022 đã thống kê:

Thống kê các họ người Việt Nam năm 2022
Thứ tựHọHán tự (chữ Hán)Tỉ lệ dân số
1Nguyễn31.5%
210.9%
3Trần8.9%
4Phạm5.9%
5Hoàng /Huỳnh5.1%
6 /4.9%
7Phan2.8%
8Trương2.2%
9Bùi2.1%
10Đỗ1.9%
11Đặng1.9%
12Ngô1.7%
13Hồ1.5%
14Dương1.4%
15Đinh1.0%
16Trịnh1.0%

Các họ khác của người Việt và họ người sắc tộc thiểu số Việt Nam

[sửa |sửa mã nguồn]

Con gái mang họ là tên đệm của cha

[sửa |sửa mã nguồn]

Tại xãSơn Đồng (huyệnHoài Đức), xãTân Lập (huyệnĐan Phượng), xã Cộng Hòa (huyệnQuốc Oai) củaHà Nội, và xã Liên Khê, huyệnKhoái Châu, tỉnhHưng Yên, có phong tục con gái không mang họ của cha, mà lấy tên đệm của cha làm họ.[1][2] Từ đó phát sinh các họ như Đắc, Đình, Sỹ, Tri, Ngọc, Văn, Tiếp, Doãn, Quế, Danh, Hữu, Khắc...[3] Phong tục này không áp dụng đối với con trai. Những người dân ở các địa phương này quan niệm rằng họ của cha là họ "mượn", không phải họ gốc, còn tên đệm của cha mới là họ gốc. Con trai luôn mang họ và tên đệm của cha, còn con gái lấy tên đệm của cha làm họ để không bị mất họ.[4][5]

Lịch sử họ người dân tộc thiểu số Việt Nam

[sửa |sửa mã nguồn]

Họ của các cư dân thuộc các sắc tộc thiểu số bản địa ở Việt Nam, thường bắt nguồn từtín ngưỡng thờ vật tổ (tô-tem).[6][7]

Họ người Thái Việt Nam

[sửa |sửa mã nguồn]

Theo thống kê điều tra dân số Việt Nam năm 2009, người Thái là sắc tộc đông thứ 3 trong số 54 dân tộc ởViệt Nam. Họngười Thái ở Việt Nam phát triển từ 13 họ gốc ban đầu làː,Lữ,Lường,Quàng,Tòng,,Lỡ,,,Lềm,Ngân,Nông. Ngày nay người TháiViệt Nam có các họː Bạc, Bế, Bua, Bun, Cà, Cầm, Chẩu, Chiêu, Đèo (hay Điêu), Khằm, Leo, Lỡ, Lềm, Lai, Lò, Lô, La, Lộc, Lự, Lừ (họ này có mặt tại huyện Yên Châu, xã Mường Khoa, Ta Khoa huyện Bắc Yên củaSơn La), Lường, Mang, Mè, Nam, Nông, Ngân, Ngu, Nho, Nhọt, Panh, Pha, Phia, Quàng, Sầm, Tụ, Tày, Tao, Tạo, Tòng, Vang, Vì, Sa (hay Xa), Xin,... Một số dòng họ quý tộc có nhiều thế hệ làm thổ tù, phụ đạo các châu kỵ mi biên giới tây bắc Việt Nam như các họːCầm,Bạc,Xa,Đèo (hay Điêu),,Sầm,,...[7] Cụ thể từ thời nhà Lê sơ đến nhà Nguyễn các triều đình phong kiến Việt Nam phong choː họ Xa thế tập phụ đạo ở châu Mộc (Mộc Châu), Mã Nam và Đà Bắc, họ Hà thế tập phụ đạo Mai Châu, họ Bạc thế tập ở Thuận Châu, họ Cầm phụ đạo Mai Sơn,Sơn La, Tuần Giáo và Phù Yên, họ Đèo (còn gọi là họ Điêu) thế tập tại Quỳnh Nhai, Lai Châu, Luân Châu và Chiêu Tấn,...[8][9]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Bi hài chuyện con gái không được mang họ cha".Báo điện tử Dân trí. ngày 2 tháng 3 năm 2010.
  2. ^"Nơi con gái không mang họ cha".Báo Giáo dục và Thời đại. ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  3. ^"Kỳ lạ làng con gái không mang họ cha".Báo Pháp luật Thành phố Hồ Chí Minh. ngày 3 tháng 11 năm 2014.
  4. ^"Con gái không được mang họ cha (2): Rắc rối chuyện "dồn tên đổi họ"".Giadinh.net.vn. ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  5. ^"9 dòng họ ở Hưng Yên nhất loạt xin... đổi họ".Báo điện tử VnExpress. ngày 15 tháng 3 năm 2004.
  6. ^"Văn hóa dòng họ trong dòng chảy hôm nay, báo Nghệ An, ngày 26 tháng 8 năm 2013".Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
  7. ^abCác dân tộc ở Việt Nam cách dùng họ và đặt tên, Nguyễn Khôi, phần 1
  8. ^Kiến văn tiểu lục, Lê Quý Đôn toàn tập, trang 309-312.
  9. ^Hưng Hóa kỷ lược, Phạm Thận Duật toàn tập, trang 142.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
A
B
C
D
Đ
G
H
K
L
M
N
Ô
P
Q
S
T
U
V
Tên cá nhân trong các nền văn hóa khác nhau
Quốc hội
Nhà nước
Chính phủ
Tòa án
An ninh
Các vùng miền
Thắng cảnhrừng -núi
Thắng cảnhbiển -hồ
Di sản thiên nhiên
Khu dự trữ
sinh quyển
thế giới
Công viên địa chất
Khác
Di sản thế giới
tại Việt Nam
Di sản
phi vật thể
tại Việt Nam
Di sản tư liệu
thế giới
Âm nhạc
Trang phục
Ẩm thực và
đồ uống
Mỹ thuật
Sân khấu
Biểu tượng
linh vật
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Họ_người_Việt_Nam&oldid=74520374
Thể loại:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp