Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Họ Sếu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Sếu
Sếu đỉnh đầu đỏ tại Nhật Bản
(Grus japonensis)
Phân loại khoa học
Giới(regnum)Animalia
Ngành(phylum)Chordata
Lớp(class)Aves
Bộ(ordo)Gruiformes
Họ(familia)Gruidae
Vigors, 1825
Chi

Họ Sếu (danh pháp:Gruidae) là một nhánh thuộc bộGruiformes gồm các loài chim lớn có cổ dài và chân dài. Họ này có 4 chi và 15 loài. Chim sếu có cổ và chân dài. Chúng phân bố khắp thế giới ngoại trừ Nam Mỹ vàNam Cực. Hầu hết các loài sếu ít nhất được phân loại là bị đe dọa, nếu như không phải là cực kỳ nguy cấp, trong phạm vi phân bố của chúng. Tình trạng củaGrus americana ở Bắc Mỹ truyền cảm hứng cho cơ quan lập phápHoa Kỳ ban hành luật bảo vệ cácloài nguy cấp.Sếu kiếm ăn cơ hội, do có thể thay đổi chế độ ăn theo mùa và theo yêu cầu dinh dưỡng riêng. Chúng ăn một loạt cácđộng vật gặm nhấm[1] kích thước nhỏ phù hợp,,động vật lưỡng cư,côn trùng,ngũ cốc,quả mọng, và cây.

Con trống của hầu hết các loài có vũ điệu tán tỉnh con mái. Trong khi văn hóa dân gian thường nói rằng sếu chung thủy suốt đời với một bạn đời, nghiên cứu khoa học gần đây cho thấy rằng những con chim này thay đổi bạn tình theo cuộc đời chúng,[2][3] có thể kéo dài nhiều thập kỷ. Sếu xây các tổ trên búi ngọn nhiều cây trong vùng nước nông, và thường đẻ hai quả trứng tại một thời điểm. Cả chim bố lẫn chim mẹ đều cùng chăm sóc chim non, con non vẫn ở với cha mẹ cho tới mùa sinh sản tiếp theo.[4]

Phân loại

[sửa |sửa mã nguồn]

Họ Sếu có 15 loài trong 4 chi:[5]

Sếu Sarus
Sếu vương miện xám
Một cặpsếu đồi cát (Grus canadensis) đang bay trong khu dự trữ sinh quyển Horicon Marsh ởWisconsin,Hoa Kỳ.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Hà, Đặng Thị Ngân; Hường, Nguyễn Thúy; Hạnh, Trần Bích; Hằng, Nguyễn Minh; Nhung, Nguyễn Hồng; Chi, Nguyễn Kim; Hiền, Nguyễn Đăng (ngày 20 tháng 12 năm 2023)."Đánh giá thực trạng áp dụng các biện pháp phòng chống côn trùng, động vật gặm nhấm tại cơ sở 135 Lò Đúc, Trung tâm Nghiên cứu sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế, 2019 – 2023".Tạp chí Y học Dự phòng. Quyển 33 số 5. tr. 127–132.doi:10.51403/0868-2836/2023/1356.ISSN 0868-2836.
  2. ^Wessling B. (2003):Acoustic individual monitoring over several years (mainly Common Crane and Whooping Crane)Lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2006 tạiWayback Machine (English article)
  3. ^Hayes M.A. (2005):Divorce and extra-pair paternity as alternative mating strategies in monogamous sandhill cranes. MS thesis, University of South Dakota, Vermilion, S.D.. 86 p. PDF fulltext at theInternational Crane Foundation's LibraryLưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2006 tạiWayback Machine
  4. ^Archibald, George W. (1991). Forshaw, Joseph (biên tập).Encyclopaedia of Animals: Birds. London: Merehurst Press. tr. 95–96.ISBN 1-85391-186-0.
  5. ^Gill, Frank; Donsker, David, biên tập (2019)."Flufftails, finfoots, rails, trumpeters, cranes, limpkin".World Bird List Version 9.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2019.
Phân họ
Chi
Balearicinae
(sếu vương miện)

Balearica

Gruinae
(sếu điển hình)
Leucogeranus
Antigone
Grus
15 loài còn tồn tại trong 4 chi


Stub icon

Bài viết liên quan đếnBộ Sếu (Gruiformes) này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Họ_Sếu&oldid=74472982
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp