Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Nút (đơn vị)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từHải lý trên giờ)
Xem thêm các khái niệm "nút" khác tạiNút (định hướng)

Nút (tiếng Anh:knot) là đơn vị đotốc độ tương đương 1hải lý/giờ, chính xác1,852 km/h (xấp xỉ1,151 mph hay0,514 m/s).[1][2] Ký hiệu theoTiêu chuẩn ISO cho nút làkn.IEEE thích dùng ký hiệukt; ngoài ra người ta còn dùng ký hiệuNMPH (tiếng Anh:nautical mile per hour). Nút là đơn vị không thuộc hệSI.[3] Trên thế giới, đơn vị nút được dùng trong ngànhkhí tượng học,hàng hảihàng không. Thuật ngữ này xuất phát từ việc đếm sốnút dây trên sợi dây - nối với một tấm gỗ thả xuống biển - được thả ra trong một khoảng thời gian xác định.

Định nghĩa

[sửa |sửa mã nguồn]
1 nút quốc tế =
1hải lý trêngiờ (theo định nghĩa),
1,852kilômét trên giờ (chính xác),[3]
0,514 mét trên giây.
1,151 dặm Anh trên giờ (xấp xỉ).
20,2537 inch trên giây (xấp xỉ).

1.852 m làchiều dài của một hải lý được quốc tế công nhận. Trước năm 1954,Hoa Kỳ vẫn dùng đơn vị cũ là hải lý Hoa Kỳ (1.853,248 m).[4] Trước năm1970,Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland sử dụng đơn vị cũ là hải lýHải quân Anh (tương đương 6.080 ft, tức 1.853,184 m).

Chuyển đổi giữa các đơn vị đo tốc độ thông dụng
m/skm/hmph (dặm/giờ)nútft/s (bộ Anh/giây)
1 m/s =13,6223693619438443280840
1 km/h =02777781062137105399570911344
1 mph =0447041609344108689761466667
1 nút =05144441.852115077911687810
1 ft/s =03048109728068181805924841

(Giá trịđậm là giá trị chính xác.)

Cách dùng

[sửa |sửa mã nguồn]

Tốc độ di chuyển của tàu thuyền hoặc phương tiện bay trong tương quan vớichất lưu thì được đo bằng đơn vị nút. Để thống nhất thì tốc độ chất lưu định hướng (dòng triều, dòng chảy của sông vàtốc độ gió) cũng được đo bằng nút. Do vậy, vận tốc mặt đất của phương tiện bay và tốc độ dịch chuyển về điểm xa ("vận tốc được thực hiện" - VMG) cũng đo bằng nút.

Nguồn gốc

[sửa |sửa mã nguồn]

Đến giữa thế kỷ 19, người ta đo tốc độ tàu thuyền đi biển bằng cách dùng một tấm gỗ nhỏ gọi làmiếng đệm chẻ nối với một cuộn dây. Một cạnh của tấm gỗ này được làm nặng khiến nó sẽ nổi vuông góc với mặt nước, từ đó có tác động cản đáng kể lên phần nước di chuyển xung quanh tấm gỗ. Khi bắt đầu đo, người ta ném tấm gỗ từ đuôi tàu và sợi dây nối được thả dần ra.[5] Trên sợi dây có các nút dây được buộc cách đều nhau 47 ft 3 in (14,4018 m). Thủy thủ giữ sợi dây giữa các ngón tay sẽ đếm số nút dây đi qua trong khi một thủy thủ khác dùngđồng hồ cát đo thời gian 30 giây (hiện nay là 28 giây).[6] Kết quả đo được dùng cho mục đíchước định vị tríđịnh hướng tàu. Phương pháp đo này cho kết quả 1 nút = 20,25 in/s (hoặc 1,85166 km/h). Kết quả này chỉ sai khác 0,02% so với định nghĩa hiện đại.

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Wragg, David W. (1973).A Dictionary of Aviation . Osprey. tr. 173.ISBN 9780850451634.
  2. ^Bartlett, Tim (tháng 7 năm 2008) [2003].RYA Navigation Handbook. Southampton:Royal Yachting Association.
  3. ^abbrochure/chapter4/table8.html "Non-SI units accepted for use with the SI, and units based on fundamental constants".SI brochure (ấn bản 8).International Bureau of Weights and Measures.The knot is defined as one nautical mile per hour. There is no internationally agreed symbol, but the symbol kn is commonly used.{{Chú thích web}}:Kiểm tra giá trị|url= (trợ giúp)
  4. ^Louis E. Barbow and Lewie V. Judson (1976)."Appendix 4 The international nautical mile"(PDF).Weights and Measures Standards of the United States, A brief history. NIST Physics Laboratory.Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2007.
  5. ^Jacob Abbott (1858).Rollo on the Atlantic. DeWolfe, Fiske, & Co., Publishers. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2011.
  6. ^Oxford Companion to Ships and the Sea. tr. 454.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nút_(đơn_vị)&oldid=73343509
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp