Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Hươu xạ Siberia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hươu xạ Siberia
Moschus moschiferus
Phân loại khoa họcedit
Giới:Animalia
Ngành:Chordata
Lớp:Mammalia
Bộ:Artiodactyla
Họ:Moschidae
Chi:Moschus
Loài:
M. moschiferus
Danh pháp hai phần
Moschus moschiferus
Linnaeus,1758
Phạm vi của hươu xạ Siberia

Hươu xạ Siberia (Moschus moschiferus) là một loàihươu xạ tìm thấy trong các cánh rừng miền núi củaĐông Bắc Á. Nó sinh sống chủ yếu tại các cánh rừngtaiga của miền namSiberia, nhưng cũng được phát hiện là có tại các khu vực khác nhau củaMông Cổ,Nội Mông,Mãn Châubán đảo Triều Tiên.

Hươu xạ Siberia đượcIUCN phân loại là dễ bị thương tổn (1996). Người ta săn bắt chúng để lấyxạ hươu, chứa một loạt các hợp chất hữu cơ có mùi thơm mạnh, dùng trong sản xuấtnước hoa và một số dược phẩm, có thể bán được tới giá 45.000 USD/kg. Chỉ khoảng 25 gam xạ hươu có thể tiết ra từ một con đực trưởng thành. Người ta có thể tách xạ mà không cần giết chết con vật, nhưng đây là một việc rất ít khi những người thợ săn làm. Thường thì họ giết chết con vật để lấy toàn bộ túi xạ. Một phân loài khác biệt của nó sinh sống trên đảoSakhalin.

Đặc điểm

[sửa |sửa mã nguồn]

Đây là loài sinh sống với hình thức kiếm ăn về đêm là chính và chúng chỉ di chuyển trong một khoảng cách nhỏ mỗi đêm (khoảng 3–7 km). Nó ưa thích các khu vực có độ cao lớn hơn 2.600 m. Các con trưởng thành có kích thước nhỏ, dài khoảng 86–100 cm, cao 52–55 cm và chỉ cân nặng khoảng 7–17 kg. Bộ lông của chúng dao động từ màu nâu ánh vàng sáng tới đen, trong đó màu nâu sẫm là chủ yếu. Các chân sau dài và khỏe hơn các chân trước. Chúng không có gạc, nhưng con đực trưởng thành có răng nanh trên khá dài, tới 10 cm. Chúng có thể sống tới 10-14 năm, trong tình trạng bị giam cầm có thể tới 20 năm.Độ tuổi trưởng thành và phát dục: 15-17 tháng tuổi. Thời gian mang thai của con mẹ là 6,5 tháng, nó sinh ra hai con non, ít khi là 1 hay 3, thông thường thời gian sinh diễn ra trong tháng Năm hay tháng Sáu. Thời gian cho bú sữa: 3-4 tháng.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Nyambayar, B.; Mix, H.; Tsytsulina, K. (2015)."Moschus moschiferus".Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa.2015: e.T13897A61977573.doi:10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T13897A61977573.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikispecies có thông tin sinh học vềHươu xạ Siberia
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềHươu xạ Siberia.
Stub icon

Bài viết liên quan đếnBộ Guốc chẵn này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Những loài thuộcbộArtiodactyla (bộ Guốc chẵn) còn tồn tại
Phân bộRuminantia (động vật nhai lại)
Antilocapridae
Antilocapra
Giraffidae
Okapia
Giraffa
Moschidae
Moschus
Tragulidae
Hyemoschus
Moschiola
Tragulus
Cervidae
Họ lớn liệt kê ở dưới
Bovidae
Họ lớn liệt kê ở dưới
HọCervidae (hươu nai)
Cervinae
Muntiacus
Elaphodus
Dama
Axis
Rucervus
Panolia
Elaphurus
Hyelaphus
Rusa
Cervus
Capreolinae
Alces
Hydropotes
Capreolus
Rangifer
Hippocamelus
Mazama
Ozotoceros
Blastocerus
Pudu
Odocoileus
HọBovidae (trâu bò)
Cephalophinae
Cephalophus
Philantomba
Sylvicapra
Hippotraginae
Hippotragus
Oryx
Addax
Reduncinae
Kobus
Redunca
Aepycerotinae
Aepyceros
Peleinae
Pelea
Alcelaphinae
Beatragus
Damaliscus
Alcelaphus
Connochaetes
Pantholopinae
Pantholops
Caprinae
Phân họ lớn liệt kê ở dưới
Bovinae
Phân họ lớn liệt kê ở dưới
Antilopinae
Phân họ lớn liệt kê ở dưới
HọBovidae (phân họCaprinae - dê cừu)
Ammotragus
Arabitragus
Budorcas
Capra
Capricornis
Hemitragus
Naemorhedus
Oreamnos
Ovibos
Nilgiritragus
Ovis
Pseudois
Rupicapra
HọBovidae (phân họBovinae - trâu bò)
Boselaphini
Tetracerus
Boselaphus
Bovini
Bubalus
Bos
Pseudonovibos
Pseudoryx
Syncerus
Bison
Strepsicerotini
Tragelaphus
(bao gồmlinh dương Kudu)
Taurotragus
HọBovidae (phân họAntilopinae - linh dương)
Antilopini
Ammodorcas
Antidorcas
Antilope
Eudorcas
Gazella
Litocranius
Nanger
Procapra
Saigini
Pantholops
Saiga
Neotragini
Dorcatragus
Madoqua
Neotragus
Oreotragus
Ourebia
Raphicerus
Phân bộSuina (lợn heo)
Suidae
Babyrousa
Hylochoerus
Phacochoerus
Porcula
Potamochoerus
Sus
(Lợn)
Tayassuidae
Tayassu
Catagonus
Pecari
Phân bộTylopoda (lạc đà)
Camelidae
Lama
Camelus
Whippomorpha(chưa phân hạng, cao hơn Bộ Guốc chẵn)
Hippopotamidae
Hippopotamus
Choeropsis
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hươu_xạ_Siberia&oldid=73442325
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp