Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Hình ảnh y khoa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hình ảnh y khoa
Medical imaging
Nghiệm pháp
ICD-10-PCSICD10PCS.B
ICD-987-88
MeSHD003952
Mã OPS-301OPS301.3
MedlinePlus007451

Hình ảnh y khoa là kỹ thuật và quy trình tạo hình ảnh trực quan về bên trong của cơ thể để phân tíchlâm sàng và can thiệpy tế, cũng như biểu thị trực quan chức năng của một số cơ quan hoặc môsinh lý học. Hình ảnh y khoa nhằm tìm kiếm các cấu trúc bên trong được che giấu bởi da và xương cũng như chẩn đoán và điều trịbệnh. Hình ảnh y khoa cũng thiết lập một cơ sở dữ liệugiải phẫu họcsinh lý học bình thường để phục vụ việc xác định các bất thường trongmô sinh học. Mặc dù hình ảnh củacác cơ quan bị loại bỏ có thể được thực hiện vì lý do y tế, các thủ tục như vậy thường được coi là một phần của bệnh lý thay vì hình ảnh y khoa.[1][2]

Khái lược

[sửa |sửa mã nguồn]

Theo nghĩa rộng nhất của ảnh y khoa, nó là một phần của hình ảnh sinh học và kết hợp với hình ảnh y khoa sử dụng các công nghệ hình ảnh nhưX-quang, cắt lớp vi tính (CT),cộng hưởng từ (MRI),siêu âm y khoa,nội soi, đàn hồi mô (elastography),hình ảnh xúc giác (tactile imaging),nhiệt độ ký (thermography), chụp ảnh y khoa (medical photography),chụp cắt lớp trở kháng điện (EIT,Electrical impedance tomography) và kỹ thuật hình ảnh y học hạt nhân nhưchụp cắt lớp phát xạ positron (PET,positron emission tomography) vàchụp cắt lớp vi tính phát xạ photon đơn (SPECT,Single-photon emission computed tomography).

Những kỹ thuật đo ghi vốn được thiết kế không phải để tạo ra các hình ảnh, chẳng hạn nhưđiện não đồ (EEG, electroencephalography),từ não đồ (MEG, magnetoencephalography),điện tim đồ (EKG, electrocardiography), và các kỹ thuật khác, tạo ra dữ liệu thường được biểu diễn như một biểu đồ tham số theo thời gian, hoặc bản đồ có chứa dữ liệu về vị trí đo. So sánh một cách hạn chế thì các công nghệ này có thể được coi là các hình thức chụp ảnh y tế theo một quy trình khác.[3]

Hình ảnh y khoa thường được coi là để chỉ định một tập hợp các kỹ thuật tạo ra các hình ảnh về nội tại ngầm trong cơ thể. Nó có thể được xem như là nghiệm số của mộtbài toán ngược, dựng hình ảnh từ các quan sát gián tiếp bên ngoài. Trong trường hợpsiêu âm y khoa, đầu dò bao gồm phátsóng siêu âm vào trong mô và thu tiếng vọng để cho thấy cấu trúc bên trong. Trong trường hợp chụpX quang, đầu dò thu nhậnbức xạtia X sau khi bị hấp thụ ở các mức độ khác nhau tùy theo các mô khác nhau như xương, cơ và mỡ.

Theo nghĩa thông thường thì hình ảnh y khoa được gọi là chẩn đoán hình ảnh, bao gồm các kỹ thuật chính là X quang, Cắt lớp vi tính (CT), Cộng hưởng từ (MRI), Siêu âm, Y học hạt nhân, DSA.

  • Ảnh X quang lồng ngực
    ẢnhX quang lồng ngực
  • Ảnh CT scan ngực, cắt ngang
    ẢnhCT scan ngực, cắt ngang
  • Ảnh PET não, cắt ngang
    ẢnhPET não, cắt ngang
  • Ảnh siêu âm túi mật
    Ảnh siêu âm túi mật
  • Ảnh MRI khớp gối, mặt cắt đứng dọc
    ẢnhMRI khớp gối, mặt cắt đứng dọc
  • Ảnh EIT của ngực, mặt cắt ngang
    ẢnhEIT của ngực, mặt cắt ngang
  • Ảnh nội soi dạ dày
    Ảnh nội soi dạ dày

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Dhawan P, A. (2003). Medical Imaging Analysis. Hoboken, NJ: Wiley-Interscience Publication.
  2. ^Parker KJ, Doyley MM, Rubens DJ (2011). "Imaging the elastic properties of tissue: the 20 year perspective".Physics in Medicine and Biology. Quyển 56 số 2. tr. 513.doi:10.1088/0031-9155/57/16/5359.
  3. ^James A.P.; Dasarathy B V. "Medical Image Fusion: A survey of state of the art".Information Fusion. Quyển 19. tr. 4–19.doi:10.1016/j.inffus.2013.12.002.

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]
  • A good comprehensive Medical Imaging Textbook albeit a bit dated: Cho, Zang-Hee, Joie P. Jones, and Manbir Singh.Foundations of medical imaging. New York:: Wiley, 1993.ISBN 0-471-54573-2
  • Eisenberg, Ronald L.; Margulis, Alexander R.:A Patient's Guide to Medical Imaging. Oxford University Press, 2011.ISBN 978-0-19-972991-3
  • Jayaram K. Udupa, Gabor T. Herman "3D Imaging in Medicine, Second Edition" 2 ngày 28 tháng 9 năm 1999 by CRC Press
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềHình ảnh y khoa.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Stub icon

Bài viết liên quan đếny học này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Tia X/
Radiography
2D
Medical:
Industrial:
CT scan
Techniques:
Targets
Other
MRI
Siêu âm
Radionuclide
2D /scintigraphy
Full body:
3D /ECT
SPECT (Tia gamma):
PET (positron):
Optical/Laser
Thermography
Target conditions
Quốc tế
Quốc gia
Khác
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hình_ảnh_y_khoa&oldid=74472457
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp