Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Grumman G-21 Goose

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từGrumman Goose)
G-21 Goose
KiểuMáy bay vận tải đổ bộ lưỡng dụng
Hãng sản xuấtGrumman
Chuyến bay đầu tiên1937
Trang bị choHoa KỳHải quân Hoa Kỳ
Hoa KỳKhông quân Lục quân Hoa Kỳ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandKhông quân Hoàng gia
CanadaKhông quân Hoàng gia Canada
Số lượng sản xuất345
Giá thành62.180 USD cho JRF-6B (1942)

Grumman G-21 Goose là một loại máy bay vận tải lưỡng cư, nó được thiết kế làm máy bay 8 chỗ chuyên chở doanh nhân tại khu vựcLong Island. Goose là loại máy bay một tầng cánh đầu tiên củaGrumman. Nó là máy bay đầu tiên có 2 động cơ được đưa vào dịch vụ hàng không. TrongChiến tranh thế giới II, Goose là máy bay vận tải hiệu quả cho quân đội Hoa Kỳ, cũng như các lực lượng không quân quốc gia khác.

Biến thể

[sửa |sửa mã nguồn]
G-21
G-21A
G-21B
G-21C
G-21D
G-21E
G-21F
G-21G
XJ3F-1
JRF-1
JRF-1A
JRF-2
JRF-3
JRF-4
Grumman JRF-5
JRF-5
JRF-5G
JRF-6B
OA-9
OA-13A
OA-13B
Goose Mk I
Goose Mk IA
Goose Mk II
Grumman LXG

Quốc gia sử dụng

[sửa |sửa mã nguồn]

Quân sự

[sửa |sửa mã nguồn]
 Argentina
 Úc
 Bolivia
 Brasil
 Canada
 Cuba
 Pháp
 Honduras
 Nhật Bản
 Paraguay
 Perú
 Bồ Đào Nha
 Thụy Điển
 Anh Quốc
 United States

Tổ chức thuộc chính phủ

[sửa |sửa mã nguồn]
 United States
 Canada
  • Cảnh sát Hoàng gia Canada[1]

Dân sự

[sửa |sửa mã nguồn]
Grumman Goose thuộc chính quyền British Guiana năm 1955. Sân bayPiarco,Trinidad.
 Úc
 British Guiana
 Canada
 Dutch East Indies
 Fiji
 Iceland
 New Zealand
 Na Uy
 United States
Grumman Goose tạiAkutan, Alaska, thuộcPenAir năm 1942

Tính năng kỹ chiến thuật (JRF-5 Goose)

[sửa |sửa mã nguồn]
JRF-6B của Anh

Dữ liệu lấy từ United States Navy Aircraft since 1911[2]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Bom: 2 bom chống tàu ngầm 325-lb hoặc 2 bom 250-lb[3]

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Máy bay liên quan

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
Ghi chú
  1. ^"Grumman Goose has served coast for many years as 'flying-boat workhorse'."Lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012 tạiWayback Machinecanada.com. Truy cập: ngày 19 tháng 12 năm 2009.
  2. ^Swanborough and Bowers 1976, p.212.
  3. ^Green 1968, p.171.
Tài liệu
  • Donald, David, ed.American Warplanes of World War II. London: Aerospace Publishing, 1995.ISBN 1-874023-72-7.
  • Francillon, René J. and Gary L. Killion. "Sauce for the Goose - turbine style".Air International, July 1993, Vol. 45, No 1, pp. 53–57. Stamford, UK:Key Publishing. ISSN 0306-5634.
  • Green, William.War Planes of the Second World War: Volume Five Flying Boats. London:Macdonald, 1968.ISBN 0-356-01449-5.
  • March, Daniel J., ed.British Warplanes of World War II. London: Aerospace Publishing, 1998.ISBN 1-874023-92-1.
  • Swanborough, Gordon and Peter M. Bowers.United States Navy Aircraft since 1911. London: Putnam, Second edition, 1976.ISBN 0-370-10054-9.
  • Thruelsen, Richard.The Grumman Story. New York: Praeger Publishers, Inc., 1976.ISBN 0-275-54260-2.
  • Winchester, Jim, ed. "Grumman Goose/Mallard."Biplanes, Triplanes and Seaplanes (The Aviation Factfile). Rochester, Kent, UK: Grange Books plc, 2004.ISBN 1-84013-641-3.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềGrumman G-21 Goose.
Tên định danh
của nhà sản xuất
Theo vai trò
Tiêm kích
Ném bom
Cường kích/Tuần tra
Trinh sát/Do thám
Tiện ích/Vận tải
Dân dụng
Khác
Theo tên gọi
Máy bay quan sátUSAAC/USAAF
Máy bay quan sát

O-1 • O-2 • O-3 • O-4 • O-5 • O-6 • O-7 • O-8 • O-9 • O-10 • O-11 • O-12 • O-13 • O-14 • O-15 • O-16 • O-17 • O-18 • O-19 • O-20 • O-21 • O-22 • O-23 • O-24 • O-25 • O-26 • O-27 • O-28 • O-29 • O-30 • O-31 • O-32 • O-33 • O-34 • O-35 • O-36 • O-37 • O-38 • O-39 • O-40 • O-41 • O-42 • O-43 • O-44 • O-45 • O-46 • O-47 • O-48 • O-49 • O-50 • YO-51 • O-52 • O-53 • O-54 • O-55 • O-56 • O-57 • O-58 • O-59 • O-60 • O-61 • O-62 • O-63

Thủy phi cơ quan sát

OA-1 • OA-2 • OA-3 • OA-4 • OA-5 • OA-6 • OA-7 • OA-8 • OA-9 • OA-10 • OA-11 • OA-12 • OA-13 • OA-14 • OA-15 • SA-16

Định danh máy bay thông dụng củaUSN/USMC 1935–1955
Thông dụng
Vận tải thông dụng

L1N • L2D • L3Y • L4M • L7P • LXC • LXD • LXF • LXG/LXG • LXHe • LXJ/LXJ • LXK • LXM

Tên định danh máy bay quân sự củaKhông quân Thụy Điển từ 1940 đến nay

B/S/T/Tp 16 • Sk 16 • B/S 17 • B/S/T 18 • J 19 • J 20 • A/J 21 • J/S 22 • J 23 • B/J 24 • Tp 24 • Sk 25 • Sk 26 • B/S 26 • J/S 26 • J 27 • A/J/Sk 28 • A/J/S 29 • J 30 • S 31 • A/J/S 32 • J 33 • J 34 • J/S/Sk 35 • A 36 • AJ/JA 37 • A/Sk 38 • JAS 39 • Tp 45 • Tp 46 • Tp 47 • Sk 50 • Fpl 51 • Tp 52 • Tp 53 • Fpl 54 • Tp 54 • Tp 55 • Sk 60 • Sk/Fpl 61 • Tp 78 • Tp 79 • Tp 80 • Tp 81 • Tp 82 • Tp 83 • Tp 84 • Tp 85 • Tp 86 • Tp 87 • Tp 88 • Tp 89 • Tp 91 • Tp 100 • Tp 101 • Tp 102 • Tp 103

Danh sách các nội dung liên quan đếnhàng không
Tổng thể
Quân sự
Kỷ lục
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Grumman_G-21_Goose&oldid=69555423
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp