Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Giun nhung

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ngành Giun nhung
Thời điểm hóa thạch:Cenomanian–Gần đây
Một loài chiOroperipatus
Phân loại khoa học
Giới(regnum)Animalia
Phân giới(subregnum)Eumetazoa
NhánhParaHoxozoa
NhánhBilateria
NhánhNephrozoa
(không phân hạng)Protostomia
Liên ngành(superphylum)Ecdysozoa
(không phân hạng)Panarthropoda
Ngành(phylum)Onychophora
Lớp(class)Udeonychophora
Phạm vi phân bố toàn cầu của giun nhung      Còn sinh tồn Peripatidae     Peripatopsidae     Hóa thạch
Phạm vi phân bố toàn cầu của giun nhung
     Còn sinh tồnPeripatidae     Peripatopsidae     Hóa thạch
Các bộ và họ

Onychophora (từtiếng Hy Lạp cổ đại,onyches, "móng vuốt" vàpherein, "mang theo"), thường được gọi làgiun nhung (do kết cấu mượt mà và hình dạng hơi giống giun) hoặc mơ hồ hơn làperipatus (sau chi được mô tả đầu tiên,Peripatus), là một ngành gồm các loài trong đơn vị phân loạiPanarthropoda, dài, thân mềm, và nhiều chân.[1][2] Về ngoại hình, chúng được so sánh với những congiun có chân,sâu bướmsên. Chúng săn nhữngđộng vật nhỏ hơn nhưcôn trùng chúng bắt được bằng cách phun ra chất nhờn dính.

Khoảng 200 loài giun nhung đã được mô tả, mặc dù số lượng loài thực sự có khả năng lớn hơn. Hai họ giun nhung còn sinh tồn làPeripatidaePeripatopsidae. Chúng cho thấy sự phân bố đặc biệt, với Peripatidae chủ yếu ở vùngxích đạonhiệt đới, trong khi Peripatopsidae đều được tìm thấy ở phía nam của đường xích đạo. Đây là ngành duy nhất trongGiới Động vật hoàn toàn là đặc hữu của môi trường trên cạn.[3][4] Giun nhung được coi là họ hàng gần của ngànhArthropodaTardigrada, chúng tạo thành đơn vị phân loạiPanarthropoda.[5] Điều này làm cho chúng được quan tâm đến bởi các nhàcổ sinh vật học, vì chúng có thể giúp tái tạo lại động vật chân đốt tổ tiên. Trongđộng vật học hiện đại, chúng đặc biệt nổi tiếng với hành vigiao phối tò mò và sinh con sống.

Phân loại

[sửa |sửa mã nguồn]

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Holm, E.; Dippenaar-Schoeman, A. (2010).The Arthropods of Southern Africa.ISBN 978-0-7993-4689-3.[cần số trang]
  2. ^Prothero, D. R.; Buell, C. D. (2007).Evolution: What the Fossils Say and Why It Matters. New York: Columbia University Press. tr. 193.ISBN 978-0-231-13962-5.
  3. ^Piper, Ross (2007).“Velvet Worms”.Extraordinary Animals: An Encyclopedia of Curious and Unusual Animals. Greenwood Press. tr. 109–11.ISBN 978-0-313-33922-6.
  4. ^Garwood, Russell J.; Edgecombe, Gregory D.; Charbonnier, Sylvain; Chabard, Dominique; Sotty, Daniel; Giribet, Gonzalo (2016).“Carboniferous Onychophora from Montceau-les-Mines, France, and onychophoran terrestrialization”.Invertebrate Biology.135 (3): 179–190.doi:10.1111/ivb.12130.ISSN 1077-8306.
  5. ^Fishelson, L. (1978).Zoology.1 (ấn bản thứ 3). Israel: Hakibutz Hameuchad Publishing. tr. 430.Bản mẫu:Vs

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikispecies có thông tin sinh học vềGiun nhung
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềGiun nhung.
Chi đơn loài
Eoperipatus
Epiperipatus
Heteroperipatus
Macroperipatus
Mongeperipatus
Oroperipatus
Peripatus
Euonychophora:Peripatopsidae
Chi đơn loài
Austroperipatus
Cephalofovea
Euperipatoides
Hylonomoipos
Kumbadjena
Nodocapitus
Ooperipatellus
Ooperipatus
Opisthopatus
Paraperipatus
Peripatoides
Peripatopsis
Planipapillus
Ruhbergia
Tasmanipatus
Bài viết này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Giun_nhung&oldid=69902812
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp