Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Gareth Southgate

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sir Gareth Southgate
OBE
Southgate vào năm 2023
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủGareth Southgate[1]
Ngày sinh3 tháng 9, 1970(54 tuổi)[2]
Nơi sinhWatford,Anh
Chiều cao1,83 m (6 ft 0 in)[3]
Vị trí
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
Southampton
Crystal Palace
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
1988–1995Crystal Palace152(15)
1995–2001Aston Villa191(7)
2001–2006Middlesbrough160(4)
Tổng cộng503(26)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
1995–2004Anh57(2)
Sự nghiệp quản lý
NămĐội
2006–2009Middlesbrough
2013–2016U-21 Anh
2016–2024Anh
Thành tích huy chương
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Sir Gareth SouthgateOBE (sinh ngày3 tháng 9 năm1970) là mộthuấn luyện viên bóng đá và cựucầu thủ bóng đá chuyên nghiệp ngườiAnh từng thi đấu ở vị tríhậu vệ hoặctiền vệ. Ông từng là huấn luyện viên trưởng củađội tuyển bóng đá quốc gia Anh.

Trong sự nghiệp cầu thủ, Southgate đã giành chức vô địchCúp Liên đoàn bóng đá Anh với cảAston VillaMiddlesbrough (lần lượt trong mùa giải 1995–96 và 2003–04), và là đội trưởng củaCrystal Palace giành chức vô địchFirst Division năm 1993–94. Ông cũng từng tham dựChung kết Cúp FA 2000 với Villa vàChung kết UEFA Cup 2006 với Middlesbrough. Ở cấp độ đội tuyển, Southgate đã có 57 lần ra sân cho Đội tuyển quốc gia Anh từ năm 1995 đến năm 2004, thi đấu tạiGiải vô địch bóng đá thế giới 1998 và cả haiGiải vô địch bóng đá châu Âu 19962000. Sự nghiệp thi đấu của ông kết thúc vào tháng 5 năm 2006 ở tuổi 35, sau hơn 500 lần ra sân.

Ông nắm giữ cương vị huấn luyện viên của Middlesbrough từ tháng 6 năm 2006 đến tháng 10 năm 2009, sau đó làU-21 Anh từ năm 2013 đến năm 2016, trước khi trở thành huấn luyện viên của Đội tuyển quốc gia Anh vào năm 2016. Tại giải đấu đầu tiên với tư cách là huấn luyện viên đội tuyển Anh,FIFA World Cup 2018, Southgate đã trở thành nhà cầm quân thứ ba (sauAlf RamseyBobby Robson) đưa Tam Sư lọt vào đến vòng bán kết của giải vô địch thế giới.

Thống kê sự nghiệp cầu thủ

[sửa |sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa |sửa mã nguồn]
Câu lạc bộMùa giảiLeagueFA CupLeague CupKhácTổng cộng
Giải đấuTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Crystal Palace1990–91First Division1000101[a]030
1991–92First Division30000603[a]0390
1992–93Premier League333006200395
1993–94First Division46910432[b]05311
1994–95Premier League423807200575
Tổng cộng15215902476019122
Aston Villa1995–96Premier League311408100432
1996–97Premier League28130102[c]0341
1997–98Premier League32030107[c]0430
1998–99Premier League38120004[c]0442
1999–2000Premier League312616000433
2000–01Premier League31220102[d]0362
Tổng cộng19172011701502438
Middlesbrough2001–02Premier League371601000441
2002–03Premier League362100000372
2003–04Premier League271106000341
2004–05Premier League360100010[c]0470
2005–06Premier League24070209[c]0420
Tổng cộng1604160901902044
Tổng cộng sự nghiệp5032645150840063835
  1. ^abXuất hiện tạiFull Members' Cup
  2. ^Xuất hiện tạiAnglo-Italian Cup
  3. ^abcdeXuất hiện tạiUEFA Cup
  4. ^Xuất hiện tạiUEFA Intertoto Cup

Quốc tế

[sửa |sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc giaNămTrậnBàn
Anh199510
1996110
1997100
199881
199930
200080
200130
200270
200341
200420
Tổng cộng572

Thống kê sự nghiệp huấn luyện

[sửa |sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 14 tháng 6 năm 2022
ĐộiTừĐếnKết quảNguồn
STTHB%
Middlesbrough7 tháng 6 năm 200621 tháng 10 năm 2009&0000000000000151000000151&000000000000004500000045&000000000000004300000043&0000000000000063000000630&000000000000002980000029,8[4][5]
U-21 Anh22 tháng 8 năm 201327 tháng 9 năm 201637275573.0[5][6][7]
Anh27 tháng 9 năm 201616 tháng 7 năm 20247446161262.2[5][8][9]
Tổng cộng262118648045.0-

Danh hiệu

[sửa |sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa |sửa mã nguồn]

Crystal Palace

Aston Villa

Middlesbrough

Cá nhân

Huấn luyện viên

[sửa |sửa mã nguồn]

U-21 Anh

Anh

Cá nhân

Huân chương

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Hugman, Barry J., biên tập (2005).The PFA Premier & Football League Players' Records 1946–2005. Harpenden: Queen Anne Press. tr. 578.ISBN 978-1-85291-665-7.
  2. ^"Gareth Southgate".Barry Hugman's Footballers.
  3. ^"Gareth Southgate".11v11.com. AFS Enterprises. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
  4. ^"Middlesbrough sack boss Southgate". BBC Sport. ngày 21 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  5. ^abc"Managers: Gareth Southgate".Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  6. ^"England's matches: The under 21's: 2010–20". England Football Online. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  7. ^Veevers, Nicholas (ngày 28 tháng 9 năm 2016)."Aidy Boothroyd set to take on England under-21s position". The Football Association. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  8. ^"Sam Allardyce: England manager leaves after one match in charge". BBC Sport. ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  9. ^"Former defender signs four-year deal to lead Three Lions". The Football Association. ngày 30 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  10. ^"Boro lift Carling Cup".BBC Sport. ngày 29 tháng 2 năm 2004. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2008.
  11. ^"Final - 10/05/2006 - 20:45CET (20:45 local time) - PSV Stadion - Eindhoven".uefa.com. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  12. ^"Gareth Southgate: Overview". Premier League. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  13. ^Veevers, Nicholas (ngày 29 tháng 5 năm 2016)."England under-21s lift Toulon title after win over France". The Football Association. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  14. ^"Nations League: England beat Switzerland 6-5 on penalties after 0-0 draw".BBC Sport. ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  15. ^"Manager profile: Gareth Southgate". Premier League. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  16. ^"Sports Personality of the Year: Gareth Southgate named Coach of the Year".BBC Sport. ngày 16 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
  17. ^Sports Personality of the Year 2021: Gareth Southgate and England named Coach and Team of the YearLưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2021 tạiWayback Machine BBC. Sport. Retrieved 20 December 2021.
  18. ^"Gareth Southgate honoured by the FWA". The FWA. ngày 21 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  19. ^"No. 62507".The London Gazette (Supplement). ngày 29 tháng 12 năm 2018. tr. N14.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềGareth Southgate.
Đội hình Anh
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Gareth_Southgate&oldid=72215276
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp