Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Fludarabine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fludarabine
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiFludara, tên khác
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa692003
Danh mục cho thai kỳ
  • D
Dược đồ sử dụngtiêm tĩnh mạch, qua đường miệng
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệudược động học
Sinh khả dụng55%
Liên kết protein huyết tương19 to 29%
Chu kỳ bán rã sinh học20 giờ
Bài tiếtThận
Các định danh
Tên IUPAC
  • [(2R,3S,4S,5R)-5-(6-amino-2-fluoro-purin-9-yl)- 3,4-dihydroxy-oxolan-2-yl]methoxyphosphonic acid
Số đăng ký CAS
PubChemCID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.123.703
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC10H13FN5O7P
Khối lượng phân tử365.212 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Fc1nc(c2ncn(c2n1)[C@@H]3O[C@@H]([C@@H](O)[C@@H]3O)CO)N
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C10H12FN5O4/c11-10-14-7(12)4-8(15-10)16(2-13-4)9-6(19)5(18)3(1-17)20-9/h2-3,5-6,9,17-19H,1H2,(H2,12,14,15)/t3-,5-,6+,9-/m1/s1 ☑Y
  • Key:HBUBKKRHXORPQB-FJFJXFQQSA-N ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Fludarabine, được bán dưới tên thương hiệuFludara cùng với một số những tên khác, là một loại thuốchóa trị liệu được sử dụng trong điều trịung thư bạch cầuung thư hạch.[1] Các dạng ung thư có thể dùng thuốc này bao gồmung thư bạch cầu lymphocytic mãn tính,u lympho không Hodgkin,bệnh bạch cầu myeloid cấp tính, vàbệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính.[1] Thuốc có thể đượctiêm vào tĩnh mạch hoặc uống qua đường miệng.[1][2]

Tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến nhưbuồn nôn,tiêu chảy,sốt, phát ban, khó thở, tê,thay đổi thị lực và cảm thấy mệt mỏi.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có rối loạn chức năngnão, số lượng tế bào máu thấp vàviêm phổi.[1] Sử dụng trong thai kỳ có thể sẽ gây hại cho em bé.[1] Fludarabine thuộc vào nhómthuốc tương tự purine và hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trìnhsao chép DNA.[1][3]

Fludarabine đã được phê duyệt để sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1991. [1] Nó nằm trongdanh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong mộthệ thống y tế.[4] Chi phí bán buôn ở cácnước đang phát triển là khoảng 54,00 USD cho mỗi lọ 50 mg.[5] Tại Vương quốc Anh thì cùng lượng thuốc giá khoảng 155,00 pound.[2]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abcdefg"Fludarabine Phosphate". The American Society of Health-System Pharmacists.Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  2. ^abBritish national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 590.ISBN 9780857111562.
  3. ^Helms, Richard A.; Quan, David J. (2006).Textbook of Therapeutics: Drug and Disease Management (bằng tiếng Anh). Lippincott Williams & Wilkins. tr. 2309.ISBN 9780781757348.Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  4. ^"WHO Model List of Essential Medicines (19th List)"(PDF).World Health Organization. tháng 4 năm 2015.Lưu trữ(PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^"Fludarabine Phosphate".International Drug Price Indicator Guide.Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
Chất độc thoi phân bào/Ức chế nguyên phâns
(Pha M)
Ngăn chặn tổng hợpvi ống
Ngăn chặn giải trùng hợpvi ống
Ức chếnhân đôi DNA
Tiền chất DNA/
chất chống chuyển hóa
(pha S)
acid folic
Purine
Pyrimidine
Deoxyribonucleotide
Ức chế topoisomerase
(Pha S)
I
II
2+Cài xen
Liên kết chéo DNA
(CCNS)
Alkylating
Dựa trên platinum
Không điển hình
Cài xen
Photosensitizer/PDT
Khác
Ức chế enzyme
Chất chống thụ thể
Khác/không xếp nhóm
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Fludarabine&oldid=71964146
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp