Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Falling into You

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Album phòng thu năm 1996 của Celine DionBản mẫu:SHORTDESC:Album phòng thu năm 1996 của Celine Dion
Đối với bài hát cùng tên, xemFalling into You (bài hát).
Falling into You
Album phòng thu củaCeline Dion
Phát hành11 tháng 3 năm 1996 (1996-03-11)
Thu âm1995–1996
Phòng thu
Thể loạiPop
Thời lượng67:00
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album củaCeline Dion
D'eux
(1995)
Falling into You
(1996)
Live à Paris
(1996)
Đĩa đơn từFalling into You
  1. "Falling into You"
    Phát hành: 19 tháng 2, 1996
  2. "Because You Loved Me"
    Phát hành: 20 tháng 2, 1996
  3. "It's All Coming Back to Me Now"
    Phát hành: 30 tháng 7, 1996
  4. "All by Myself"
    Phát hành: 7 tháng 10, 1996
  5. "Call the Man"
    Phát hành: 9 tháng 6, 1997

Falling into Youalbum phòng thu thứ 14 và album tiếng Anh thứ tư của ca sĩ người CanadaCeline Dion, phát hành ngày 11 tháng 3 năm 1996 bởiColumbia RecordsEpic Records. Sau thành công thương mại củaThe Colour of My Love (1993) và album tiếng PhápD'eux (1995),Falling into You tiếp tục cho thấy sự tiến bộ đáng ghi nhận của Dion trong âm nhạc khi kết hợp nhiều phong cách âm nhạc và nhạc cụ khác nhau. Cô hợp tác với nhiều nhà sản xuất đương đại, bao gồmJim Steinman,David Foster,Ric WakeAldo Nova, đồng thời hát lại "Falling into You" củaMarie-Claire D'Ubaldo, "It's All Coming Back to Me Now" củaPandora's Box và "All by Myself" củaEric Carmen. Album cũng bao gồm những bản chuyển thể tiếng Anh của một số bài hát từD'eux, như "If That's What It Takes" ("Pour que tu m'aimes encore"), "I Don't Know" ("Je sais pas") và "Fly" ("Vole"). "Because You Loved Me" doDiane Warren sáng tác cho bộ phim năm 1996Up Close & Personal cũng được đưa vào đĩa nhạc.

Sau khi phát hành,Falling into You nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của Dion ở nhiều bản nhạc nhưng cho rằng phong cách sản xuất quá công thức và dễ đoán. Tuy nhiên, album vẫn nhận được sáu đề cửgiải Grammy tạilễ trao giải thường niên lần thứ 39 và chiến thắng ba giải, bao gồmAlbum của nămAlbum giọng pop xuất sắc nhất.Falling into You cũng gặt hái những thành công vang dội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng tại nhiều thị trường lớn như Úc, Canada, Pháp, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, đồng thời vươn đến top 10 ở hầu hết những quốc gia còn lại. Album đạt vị trí số một trên bảng xếp hạngBillboard 200 tại Hoa Kỳ trong ba tuần không liên tiếp, trở thành album quán quân đầu tiên của Dion.Falling into You sau đó được chứng nhận 12 đĩa Bạch kim bởiHiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA), công nhận lượng đĩa xuất xưởng đạt 12 triệu bản tại đây và là album Kim cương đầu tiên của cô.

Năm đĩa đơn đã được phát hành từFalling into You tại châu Âu, bốn tại Úc, và ba tại Bắc Mỹ. "Because You Loved Me" trở thành đĩa đơn thành công nhất của album, đứng đầu các bảng xếp hạng tại Úc, Canada và là đĩa đơn quán quân đầu tiên của Dion trên bảng xếp hạngBillboard Hot 100, đồng thời được đề cử giải Grammy choThu âm của nămBài hát của năm. "It's All Coming Back to Me Now" và "All by Myself" cũng gặt hái nhiều thành tích đáng kể, và đều lọt vào top 5 tại Hoa Kỳ. Để quảng bá album, nữ ca sĩ xuất hiện và trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, nhưThe Rosie O'Donnell Show,The Tonight Show with Jay Leno,giải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 1996,giải Grammy lần thứ 39giải Oscar lần thứ 69, cũng như thực hiện chuyến lưu diễnFalling into You: Around the World với 145 buổi diễn khắp Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á và Châu Đại Dương. Tính đến nay,Falling into You đã bán được hơn 32 triệu bản trên toàn thế giới, trở thành một trongnhững album bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

[sửa |sửa mã nguồn]

Album bao gồm 14 bài hát trong phiên bản tại Hoa Kỳ, 15 bài ở Canada và 16 bài ở những quốc gia khác. Một số bài hát được thêm vào bên ngoài Hoa Kỳ bao gồm: "Your Light", "(You Make Me Feel Like) A Natural Woman", "To Love You More" và "Sola Otra Vez".

Falling into You– Phiên bản tại Hoa Kỳ
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."It's All Coming Back to Me Now"Jim Steinman7:37
2."Because You Loved Me"Diane WarrenDavid Foster4:33
3."Falling into You"
  • Nowels
  • Steinberg
4:18
4."Make You Happy"Andy MarvelRic Wake4:31
5."Seduces Me"
  • Rick Hahn
  • Hill
  • John Jones
3:46
6."All by Myself"Foster5:12
7."Declaration of Love"
Wake4:20
8."Dreamin' of You"
Nova5:07
9."I Love You"NovaFoster5:30
10."If That's What It Takes"4:12
11."I Don't Know"
  • Goldman
  • Gatica
4:38
12."River Deep, Mountain High"
  • Steinman
  • Rinkoff[a]
4:10
13."Call the Man"
6:08
14."Fly"
  • Goldman
  • Galdston
  • Goldman
  • Gatica
2:58
Tổng thời lượng:67:00
Falling into You– Phiên bản tại Châu Á (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
8."(You Make Me Feel Like) A Natural Woman"Foster3:40
16."To Love You More"Foster5:29
Tổng thời lượng:76:09
Falling into You– Phiên bản tại Úc và Châu Âu (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
8."(You Make Me Feel Like) A Natural Woman"
  • Goffin
  • King
  • Wexler
Foster3:40
14."Your Light"NovaNova5:14
Tổng thời lượng:75:54
Falling into You– Phiên bản tại Canada (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Your Light"NovaNova5:14
Tổng thời lượng:72:14
Falling into You– Phiên bản tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Your Light"NovaNova5:14
16."To Love You More"
  • Foster
  • Miles
Foster5:29
Tổng thời lượng:77:43
Falling into You– Phiên bản tại Châu Mỹ Latinh và Tây Ban Nha (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
8."(You Make Me Feel Like) A Natural Woman"
  • Goffin
  • King
  • Wexler
Foster3:40
16."Sola Otra Vez"
  • Carmen
  • Rachmaninoff
  • Manny Benito
Foster5:12
Tổng thời lượng:75:52
Falling into You– Phiên bản giới hạn tại Châu Á (Đĩa 2)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."The Power of the Dream"
  • Foster
  • Babyface[a]
4:30
2."Your Light"NovaNova5:12
3."It's All Coming Back to Me Now"(classic paradise mix)Steinman
8:17
4."The Power of Love"(trực tiếp)Foster4:45
5."River Deep, Mountain High"(trực tiếp)
  • Greenwich
  • Barry
  • Spector
  • Steinman
  • Rinkoff[a]
3:30
Tổng thời lượng:26:14
Falling into You– Phiên bản giới hạn tại Úc (Đĩa 2)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Because You Loved Me"WarrenFoster4:33
2."I Don't Know"
  • Goldman
  • Kapler
  • Galdston
  • Goldman
  • Gatica
4:38
3."Pour que tu m'aimes encore"Goldman4:14
4."Le ballet"Goldman
  • Goldman
  • Benzi
4:25
5."The Power of the Dream"
  • Foster
  • Babyface
  • Thompson
  • Foster
  • Babyface[a]
4:31
Tổng thời lượng:22:21
Falling into You– Phiên bản giới hạn tại Úc (Đĩa 2) (chỉ có tạiBrashs)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Everybody's Talkin' My Baby Down"(trực tiếp)
Wake3:48
2."Love Can Move Mountains"(trực tiếp)WarrenWake4:16
3."If You Asked Me To"(trực tiếp)WarrenGuy Roche3:59
4."Only One Road"(trực tiếp)Peter ZizzoWake4:40
5."Think Twice"(trực tiếp)
  • Hill
  • Sinfield
4:32
6."The Power of Love"(trực tiếp)
  • Mende
  • DeRouge
  • Rush
  • Applegate
Foster5:27
Tổng thời lượng:26:42

Ghi chú

  • ^a nghĩa là đồng sản xuất
  • ^b nghĩa là sản xuất bổ sung và phối lại
  • ^c nghĩa là sản xuất bổ sung

Xếp hạng

[sửa |sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa |sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1996–1997)Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[1]1
Album Áo (Ö3 Austria)[2]1
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[3]2
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[4]1
Canada Top Albums/CDs (RPM)[5]1
AlbumCanada (Billboard)[6]1
Album Cộng hòa Séc (ČNS IFPI)[7]18
Album Đan Mạch (Hitlisten)[8]1
Album Hà Lan (Album Top 100)[9]1
Album Châu Âu (Music & Media)[10]1
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[11]9
Album Pháp (SNEP)[12]1
Album Đức (Offizielle Top 100)[13]5
Album Hy Lạp (IFPI)[14]3
Album Hungaria (MAHASZ)[15]13
Album Iceland (Tónlist)[16]10
Album Ireland (IRMA)[12]2
Album Ý (FIMI)[17]4
Album Nhật Bản (Oricon)[18]6
Album Malaysia (RIM)[19]2
Album New Zealand (RMNZ)[20]1
Album Na Uy (VG-lista)[21]1
Album Bồ Đào Nha (AFP)[22]2
Album Quebec (ADISQ)[23]1
AlbumScotland (OCC)[24]1
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[25]4
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[26]1
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[27]1
AlbumAnh Quốc (OCC)[28]1
Album Hoa KỳBillboard 200[29]1

Xếp hạng cuối năm

[sửa |sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1996)Vị trí
Album Úc (ARIA)[30]2
Album Áo (Ö3 Austria)[31]2
Album Canada (RPM)[32]2
Album Hà Lan (Album Top 100)[33]1
European Albums (Music & Media)[34]2
Album Châu Âu (SNEP)[35]2
Album Đức (Offizielle Top 100)[36]7
Album Ý (Hit Parade)[37]20
Album Nhật Bản (Oricon)[38]45
Album New Zealand (RMNZ)[39]3
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[40]21
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[41]10
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[42]2
Album Anh Quốc (OCC)[43]4
Hoa KỳBillboard 200[44]3
Bảng xếp hạng (1997)Vị trí
Album Úc (ARIA)[45]9
Album Bỉ (Ultratop Flanders)[46]23
Album Bỉ (Ultratop Wallonia)[47]51
Album Canada (SoundScan)[48]15
Album Đan Mạch (Hitlisten)[49]28
Album Hà Lan (Album Top 100)[50]8
Album Châu Âu (Music & Media)[51]8
Album Đức (Offizielle Top 100)[52]20
Album New Zealand (RMNZ)[53]8
Album Anh Quốc (OCC)[54]27
Hoa KỳBillboard 200[55]3
Bảng xếp hạng (1998)Vị trí
Album Canada (SoundScan)[56]149
Album Anh Quốc (OCC)[57]109
Hoa KỳBillboard 200[58]144

Xếp hạng thập niên

[sửa |sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1990–99)Vị trí
Album Áo (Ö3 Austria)[59]10
Album Anh Quốc (OCC)[60]10
Hoa KỳBillboard 200[61]6

Xếp hạng mọi thời đại

[sửa |sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạngVị trí
Album Nghệ sĩ Canada (SoundScan)[62]9
Album Ireland Nghệ sĩ Nữ (OCC)[63]18
Album Anh Quốc (OCC)[64]57
Album Anh Quốc (Nữ) (OCC)[65]19
Hoa KỳBillboard 200[66]21
Hoa KỳBillboard 200 (Nữ)[67]11

Chứng nhận

[sửa |sửa mã nguồn]
Quốc giaChứng nhậnSố đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[68]Bạch kim75,000[69]
Úc (ARIA)[71]13× Bạch kim1,000,000[70]
Áo (IFPI Áo)[72]2× Bạch kim100.000*
Bỉ (BEA)[73]4× Bạch kim200.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[75]Vàng200,000[74]
Canada (Music Canada)[77]Kim cương1,600,000[76]
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[78]8× Bạch kim160.000
Phần Lan (Musiikkituottajat)[79]Bạch kim51,952[79]
Pháp (SNEP)[80]Kim cương1.000.000*
Đức (BVMI)[81]5× Vàng1.250.000^
Hungary (Mahasz)[82]Vàng50.000^
Ý (FIMI)[84]150,000[83]
Nhật Bản (RIAJ)[85]4× Bạch kim800.000^
Hà Lan (NVPI)[86]6× Bạch kim600.000^
New Zealand (RMNZ)[87]12× Bạch kim180.000^
Na Uy (IFPI)[88]3× Bạch kim150.000*
Ba Lan (ZPAV)[89]Bạch kim100.000*
Bồ Đào Nha (AFP)[90]2× Bạch kim80.000^
Singapore (RIAS)[92]Bạch kim120,000[91]
Nam Phi (RISA)[94]600,000[93]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[40]2× Bạch kim200.000^
Thụy Điển (GLF)[95]2× Bạch kim200.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[96]3× Bạch kim150.000^
Đài Loan (RIT)[97]12× Bạch kim+Vàng633,518[97]
Thổ Nhĩ Kỳ (Mü-Yap)[98]Vàng20,000[98]
Anh Quốc (BPI)[100]7× Bạch kim2,193,998[99]
Hoa Kỳ (RIAA)[101]12× Bạch kim12.000.000
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[102]9× Bạch kim9.000.000*
Toàn cầu32,000,000[103]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ vàphát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa |sửa mã nguồn]
Khu vựcNgàyHãng đĩaĐịnh dạngMã số
Úc[104]11 tháng 3 năm 1996Epic483792
Châu Âu,[105] Vương quốc Anh[106]Columbia, Epic
  • CD
  • LP
  • cassette
Hoa Kỳ[107]12 tháng 3 năm 1996550 Music
  • CD
  • cassette
67541
Canada[108]Columbia33068
Nhật Bản[109][110]14 tháng 3 năm 1996SMEJCDESCA-6410
30 tháng 5 năm 2018Blu-spec CD2SICP-31167
Nhiều[111]12 tháng 10 năm 2018ColumbiaLP1-90758-63861-4

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Australiancharts.com – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  2. ^"Austriancharts.at – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  3. ^"Ultratop.be – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  4. ^"Ultratop.be – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  5. ^"Top RPM Albums: Issue 2932".RPM.Library and Archives Canada. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  6. ^"Celine Dion Chart History (Canadian Albums)".Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  7. ^"Top National Sellers: Czech Republic"(PDF).Music & Media. ngày 3 tháng 5 năm 1997. tr. 22. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2019.
  8. ^"Top National Sellers: Denmark"(PDF).Music & Media. ngày 23 tháng 11 năm 1996. tr. 18. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  9. ^"Dutchcharts.nl – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  10. ^"European Top 100 Albums"(PDF).Music & Media. ngày 13 tháng 4 năm 1996. tr. 24. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  11. ^"Celine Dion: Falling into You" (bằng tiếng Phần Lan).Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  12. ^ab"Top National Sellers"(PDF).Music & Media. ngày 6 tháng 4 năm 1996. tr. 22. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  13. ^"Offiziellecharts.de – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Đức).GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2016.
  14. ^"Top National Sellers: Greece"(PDF).Music & Media. ngày 25 tháng 1 năm 1997. tr. 25. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  15. ^"Album Top 40 slágerlista – 1996. 13. hét" (bằng tiếng Hungary).MAHASZ. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  16. ^"Tónlist (Ísland - Plötur og diskar)".DV (bằng tiếng Iceland). ngày 1 tháng 6 năm 1996. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  17. ^"History" (bằng tiếng Ý).FIMI. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022.Set "Ricerca per" on "Titolo", then search "Falling Into You" and click "Classifiche".
  18. ^セリーヌ・ディオンのアルバム売り上げランキング (bằng tiếng Nhật).Oricon.Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  19. ^"Hits of the World"(PDF).Billboard. ngày 26 tháng 10 năm 1996. tr. 53. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
  20. ^"Charts.nz – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  21. ^"Norwegiancharts.com – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  22. ^"Top National Sellers: Portugal"(PDF).Music & Media. ngày 27 tháng 4 năm 1996. tr. 15. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  23. ^"Palmarès des ventes d'albums au Québec" (bằng tiếng Pháp). BAnQ.Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
  24. ^"Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh).Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
  25. ^"Top National Sellers"(PDF).Music & Media. ngày 13 tháng 4 năm 1996. tr. 25. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019.
  26. ^"Swedishcharts.com – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  27. ^"Swisscharts.com – Céline Dion – Falling into You" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  28. ^"Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh).Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  29. ^"Celine Dion Chart History (Billboard 200)".Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  30. ^"ARIA Top 50 Albums for 1996".ARIA. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  31. ^"Jahreshitparade Alben 1996" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  32. ^"Top Albums/CDs - Volume 64, No. 18, December 16 1996".RPM. ngày 16 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  33. ^"Jaaroverzichten - Album 1996" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  34. ^"Music & Media 1996 in Review: Year End Sales Charts"(PDF).Music & Media. ngày 21 tháng 12 năm 1996. tr. 12. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
  35. ^"Tops de l'année - Top Albums 1996" (bằng tiếng Pháp).Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020.
  36. ^"Top 100 Album-Jahrescharts" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  37. ^"Gli album più venduti del 1996" (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2024.
  38. ^"1996年 アルバム年間TOP100" [Oricon Year-end Albums Chart of 1996] (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  39. ^"Top Selling Albums of 1996". RIANZ.Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  40. ^abSalaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005).Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE.ISBN 84-8048-639-2.
  41. ^"Årslista Album (inkl samlingar), 1996".Sverigetopplistan (bằng tiếng Thụy Điển). Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
  42. ^"Swiss Year-end Charts 1996". Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  43. ^"End of Year Album Chart Top 100 - 1996". Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015.
  44. ^"1996: Billboard 200 Albums".Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  45. ^"ARIA Top 50 Albums for 1997". ARIA. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  46. ^"Jaaroverzichten 1997" (bằng tiếng Hà Lan).Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  47. ^"Rapports annueles 1997" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014.
  48. ^"Albums : Top 100 of 1997".Jam!.Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2023.
  49. ^"Chart of the Year 1997". Mogens Nielsen.Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  50. ^"Jaaroverzichten - Album 1997" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  51. ^"Year in Focus"(PDF).Music & Media. ngày 27 tháng 12 năm 1997. tr. 7. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
  52. ^"Top 100 Album-Jahrescharts" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  53. ^"Top Selling Albums of 1997". RIANZ.Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  54. ^"End of Year Album Chart Top 100 - 1997". Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015.
  55. ^"1997: Billboard 200 Albums".Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  56. ^"Albums : Year-end Top 200". Jam!.Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2000. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2023.
  57. ^"Najlepiej sprzedające się albumy w W.Brytanii w 1998r" (bằng tiếng Ba Lan). Z archiwum...rocka.Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  58. ^"1998: Billboard 200 Albums".Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  59. ^"Bestenlisten - 90er-Album" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  60. ^"Chart Archive - 1990s Albums". everyHit.com. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  61. ^"Top Pop Albums of the '90s"(PDF).Billboard. ngày 25 tháng 12 năm 1999. tr. 20. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  62. ^Bliss, Karen (ngày 29 tháng 6 năm 2017)."Canada 150: Celine Dion & Shania Twain Lead Nielsen Music Canada's Top Canadian Artists Chart".Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
  63. ^White, Jack (ngày 6 tháng 3 năm 2019)."Ireland's Top 50 biggest female artist albums".Official Charts Company.Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  64. ^Harris, Bill (ngày 17 tháng 11 năm 2006)."Queen rules - in album sales".Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2006.
  65. ^Griffiths, George (ngày 16 tháng 10 năm 2021)."The Official best-selling female albums of all time in the UK revealed".Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2022.
  66. ^"Greatest of All Time Billboard 200 Albums".Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.
  67. ^"Greatest of All Time Billboard 200 Albums by Women".Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2019.
  68. ^"Discos de Oro y Platino" (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF.Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  69. ^"Latin Music Quarterly"(PDF).Billboard. ngày 13 tháng 9 năm 1997. tr. 23. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020.
  70. ^"Sony Australia, Dion Acknowledge Special Bond"(PDF).Billboard. ngày 16 tháng 5 năm 1998. tr. 52. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020.
  71. ^"ARIA Charts – Accreditations – 2011 Albums"(PDF) (bằng tiếng Anh).Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  72. ^"Chứng nhận album Áo – Celine Dion – Falling into You" (bằng tiếng Đức).IFPI Áo. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  73. ^"Ultratop − Goud en Platina – albums 1997" (bằng tiếng Hà Lan).Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  74. ^Souza, Tárik de (ngày 12 tháng 7 năm 1997)."O céu de Celine".Jornal do Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). tr. 4. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.Falling Into You, the latest album by singer Celine Dion (photo), has already sold 200,000 copies here, of which 52,000 last week alone (...)
  75. ^"Chứng nhận album Brasil – Celine Dion" (bằng tiếng Bồ Đào Nha).Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  76. ^"Let's Talk About Sales"(PDF).Billboard. ngày 10 tháng 1 năm 1998. tr. 37. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
  77. ^"Chứng nhận album Canada – Celine Dion – Falling into You" (bằng tiếng Anh).Music Canada. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  78. ^"Chứng nhận album Đan Mạch – Celine Dion – Falling into You" (bằng tiếng Đan Mạch).IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017.
  79. ^ab"Chứng nhận album Phần Lan – Celine Dion – Falling into You" (bằng tiếng Phần Lan).Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  80. ^"Chứng nhận album Pháp – Celine Dion – Falling into You" (bằng tiếng Pháp).Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  81. ^"Gold-/Platin-Datenbank (Celine Dion; 'Falling into You')" (bằng tiếng Đức).Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  82. ^"Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2000" (bằng tiếng Hungary).MAHASZ. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  83. ^"L'assalto all'Europa con 40 milioni di cd".La Stampa (bằng tiếng Ý). ngày 20 tháng 10 năm 1996. tr. 33. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
  84. ^"Chứng nhận album Ý – Celine Dion – Falling into You" (bằng tiếng Ý).Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Falling into You" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  85. ^"Chứng nhận album Nhật Bản" (bằng tiếng Nhật).Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2014.Chọn 1998年10月ở menu thả xuống
  86. ^"Chứng nhận album Hà Lan – Celine Dion – Falling into You" (bằng tiếng Hà Lan).Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2006.NhậpFalling into You trong mục "Artiest of titel". Chọn 1996trong tùy chọn "Alle jaargangen".
  87. ^Scapolo, Dean (2007).The Complete New Zealand Music Charts 1966-2006. RIANZ.ISBN 978-1-877443-00-8.
  88. ^"IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011" (bằng tiếng Na Uy).IFPI Na Uy. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  89. ^"Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 1997 roku" (bằng tiếng Ba Lan).Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  90. ^"Portugal".Music Business International. ngày 1 tháng 8 năm 1998. tr. 51.ProQuest 231966479. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024 – qua ProQuest.
  91. ^Doanh số bán ra củaFalling into You ở Singapore (trên 100.000 bản):
  92. ^"Chứng nhận album Singapore – Celine Dion – Falling into You" (bằng tiếng Anh).Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Singapore.
  93. ^Coetzer, Diane (ngày 13 tháng 2 năm 2008)."Celine In SA For World Tour Starter".Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2021.
  94. ^"Chứng nhận Hàn Quốc" (bằng tiếng Anh).Công nghiệp Ghi âm Nam Phi.
  95. ^"Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998"(PDF) (bằng tiếng Thụy Điển).IFPI Sweden.Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  96. ^"The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Falling into You')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  97. ^ab認證紀錄 [Certifications Awarded] (bằng tiếng Trung).台灣唱片出版事業基金會 (RIT).
  98. ^ab"Turkish Delights For Celine"(PDF). Music & Media. ngày 14 tháng 12 năm 1996. tr. 1. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020 – qua American Radio History.
  99. ^Jones, Alan (ngày 10 tháng 2 năm 2023)."Charts analysis: Miley Cyrus' spends fourth week at singles summit".Music Week. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
  100. ^"Chứng nhận album Anh Quốc – Celine Dion – Falling into You" (bằng tiếng Anh).British Phonographic Industry. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  101. ^"Chứng nhận album Hoa Kỳ – Celine Dion – Falling into You" (bằng tiếng Anh).Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2021.
  102. ^"IFPI Platinum Europe Awards 2007"(PDF). IFPI.Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  103. ^Doanh số toàn cầu củaFalling into You:
  104. ^"Falling into You (Australian Promotional Box Set)".Discogs. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.
  105. ^LeBlanc, Larry (ngày 27 tháng 1 năm 1996)."550 Music's Celine Dion Boosting Global Status"(PDF).Billboard. tr. 118. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.
  106. ^"New Releases"(PDF).Music Week. ngày 9 tháng 3 năm 1996. tr. 30. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2022.
  107. ^"Sonymusicstore.com: Celine Dion: Falling into You".Sony Music.Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2003. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022.
  108. ^"Celine Dion: Music - Falling into You". celinedion.com. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018.
  109. ^"Falling into You" (bằng tiếng Nhật).Sony Music Entertainment Japan. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  110. ^"フォーリング・イントゥ・ユー" (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  111. ^"Falling into You".Amazon. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Album phòng thu
Tiếng Pháp
Tiếng Anh
Album trực tiếp
Album tuyển tập
Tiếng Pháp
Tiếng Anh
Danh sách video
Chuyến lưu diễn
Chương trình cố định
Bài viết liên quan
1959–1979
1980–1999
2000–2019
2020–nay
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Falling_into_You&oldid=72209325
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp