Excavata | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Neoproterozoic–present | |
![]() | |
Giardia lamblia | |
Phân loại khoa học![]() (lỗi thời (đa ngành)) | |
Vực: | Eukaryota |
(kph): | Excavata (Cavalier-Smith), 2002 |
Ngành và lớp | |
Xem bài. |
Excavata là một liên nhóm chính của cácsinh vật đơn bào thuộc giớiSinh vật nhân thực (Eukaryota).[1][2]
Được Thomas Cavalier-Smith giới thiệu vào năm 2002 như là một đơn vị phân loại chính thức, nó chứa đựng nhiều dạng sống tự do vàcộng sinh, và cũng bao gồm một sốký sinh trùng quan trọng củacon người, nhưGiardia vàTrichomonas.[3][4][5] Excavata trước đây được coi là thuộc giớiProtista đã lỗi thời.[6][7][8] Chúng được phân loại dựa trên cấu trúc roi của chúng,[6] và được coi là dòng dõitrùng roi cơ sở nhất.[9][10][11][11][12][13]
Giới / Liên ngành | Ngành / Lớp | Các chi đại diện (ví dụ) | Mô tả |
---|---|---|---|
Discoba hoặcJEH hayEoza | Tsukubea | T. globosa | |
Euglenozoa | Euglena,Trypanosoma | Nhiều ký sinh trùng quan trọng, một nhóm lớn vớilạp thể (lục lạp). | |
Heterolobosea (Percolozoa) | Naegleria,Acrasis | Hầu hết luân chuyển giữa các dạngamip vàtrùng roi. | |
Jakobea | Jakoba,Reclinomonas | Trùng roi sống tự do, đôi khi có vỏ cứng, với bộ gen ti thể rất nhiều gen. | |
Metamonada hoặc POD | Preaxostyla | Oxymonads,Trimastix | Trùng roi không ti thể, hoặc sống tự do (Trimastix,Paratrimastix) hoặc sống trong ruột sau của côn trùng. |
Fornicata | Giardia,Carpediemonas | Không ti thể, chủ yếu là cộng sinh và ký sinh của động vật. | |
Parabasalia | Trichomonas | Trùng roi không ti thể, thường làhội sinh ở ruột côn trùng. Một số là mầm bệnh ở người. | |
Neolouka | Malawimonadida | Malawimonas |
Asgard |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
![]() | Bài viết vềsinh vật nhân thực này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |